I. Thông tin dự án
Diện tích quy hoạch : 23 ha
Mục đích dự án : Phát triển trồng cây Thanh Long tại Bình Định, nâng cao đời sống người dân và góp phần phát triển tỉnh Bình Định ngày càng phồn thịnh.
Mục tiêu đầu tư : Xây dựng thành công mô hình trồng cây thanh long tại tỉnh Bình Định, thí điểm trên diện tích 23ha.
Mục tiêu cụ thể :
- Công nghệ và kỹ thuật trồng Thanh Long tương đối dễ sử dụng. Việc trồng Thanh Long sẽ sử dụng tốt nguồn đất trống hoặc khai thác chưa hiệu quả, tăng thu nhập cho những người nông dân, khuyến khích người dân phát triển và nhân rộng mô hình.
- Tiên phong thử nghiệm mô hình trồng cây Thanh Long, sau đó nhân rộng để phát triển các huyện khác.
- Đóng góp lớn cho sự phát triển của tỉnh nhà, vì đây là loại cây có tiềm năng lớn và hiệu quả: Cụ thể, đây là loại cây dễ trồng, chăm sóc đơn giản, mỗi năm chỉ cần phun 2 lần phòng ngừa nấm. Thanh long ra trái từ tháng 5 đến tháng 11 nên không bị áp lực đầu ra, bảo quản đơn giản, vận chuyển dễ dàng và để được lâu nên không sợ bị hỏng. Nếu trồng đúng cách, sau 8-10 tháng, cây Thanh long có thể cho trái và mỗi năm thu hoạch khoảng 7-8 lần. Sản lượng ước đạt 30 – 40 tấn/ha.
Nội dung thực hiện :
- Công ty thuê 23ha đất để trồng Thanh Long tại tỉnh Bình Định.
- Lấy giống và sự hỗ trợ kỹ thuật, công nghệ, kinh nghiệm từ vườn đã trồng và thành công tại tỉnh Tiền Giang đưa về Bình Định
- Sản lượng ước tính : 735 tấn/năm
- Sau khi trồng thành công (dự kiến 1 năm), Công ty sẽ có đội ngũ chuyên hướng dẫn cho các hộ nông dân trồng và phát triển loại cây này tại huyện và sau đó là nhân rộng ra toàn tỉnh Bình Định;
Hiệu quả kinh tế - xã hội :
- Với mức trồng bình quân 1500 trụ/ha thì sẽ cho thu hái 20-22 quả/trụ, mỗi hecta cho thu hoạch trung bình khoảng 50-60 tấn quả ứng với 200 tạ quả tương đương khoảng 600 triệu đồng/ha. Riêng thanh long ruột đỏ đạt 800 triệu đồng/ha. So sánh giữa trồng lúa với trồng thanh long thì hiệu quả trồng thanh long cao hơn gấp 4-5 lần trồng lúa.
Với những cơ sở trên, cho thấy hiệu quả rất lớn, không chỉ là đối với việc sản xuất nông nghiệp, gia tăng thu nhập và lao động cho người dân mà còn góp phần vào việc phát triển kinh tế xã hội Việt Nam nói chung và huyện Phù Mỹ tỉnh Bình Định nói riêng.
II. Phân tích tài chính
II.1. Bảng Tổng mức đầu tư (ĐVT: 1000 đồng)
|
Đơn vị tính
|
|
|
|
Xây dựng cơ bản
|
|
|
|
|
+ Cày xới
|
ha
|
23
|
1,200,000
|
27,600,000
|
+ Cải tạo đất, đê bao, thủy lợi
|
ha
|
23
|
4,000,000
|
92,000,000
|
+ Xây trụ thanh long
|
trụ
|
34,500
|
100,000
|
3,450,000,000
|
|
|
|
|
-
|
+ Chi phí cây giống
|
cây
|
138,000
|
10,000
|
1,380,000,000
|
+ Chi phí bón phân lót
|
trụ
|
310,500
|
4,000
|
1,242,000,000
|
+ Chi phí thuê nhân công đào hố trồng cây
|
cây
|
34500
|
2,000
|
69,000,000
|
+ Thuốc BVTV xử lý giống, chống nấm
|
ha
|
23
|
1,200,000
|
27,600,000
|
|
|
|
|
|
+ Bình điện hạ thế
|
cái
|
1
|
5,900,000
|
5,900,000
|
+ Máy bơm nước
|
cái
|
23
|
5,000,000
|
115,000,000
|
+ Ống dẫn nước
|
m
|
9,200
|
9,000
|
82,800,000
|
+ Bóng đèn chiếu sáng
|
ha
|
23
|
600,000
|
13,800,000
|
+ Lưới B40 bảo vệ
|
m
|
660
|
24000
|
15,840,000
|
+ Thiết bị tỉa cành
|
Bộ
|
23
|
500000
|
11,500,000
|
+ Thiết bị khác
|
Bộ
|
23
|
500000
|
11,500,000
|
|
|
|
|
|
II.2. Chi phí hoạt động của dự án:
Chi phí trong giai đoạn kiến thiết cơ bản
+ Chi phí bón phân: bón 30kg Ure + 20kg NPK (16-16-8) /100 trụ/năm
Đơn giá các loại phân này trên thị trường hiện nay:
Ure: 9,500 đồng
NPK: 14,200 đồng.
+ Chi phí rơm rạ, xơ dừa che gốc cây: 3,000,000 đồng/ha/năm
+ Chi phí điện: 1,000,000 đồng/ha/năm
+ Chi phí nhân công chăm sóc:
Số lượng: 2 người/ha
Chi phí lương: 400,000 đồng/ngày
+ Chi phí thuốc trừ sâu: 500,000 đồng/ha
Chi phí trong giai đoạn kinh doanh:
+ Chi phí bón phân: trong giai đoạn kinh doanh, năng suất đã ổn định thì cần phải chú ý đến yếu tố K để trái ngon và ngọt hơn. Lượng phân cho mỗi trụ như sau:
Phân chuồng: 10-15kg/trụ
Phân lân: 0.5kg/trụ
Phân Ure: 0.5 kg/trụ
Phân NPK (16-16-8): 1.5 kg.
Phân KCl: 0.5 kg/trụ
+ Chi phí rơm rạ, xơ dừa che gốc cây: 3,000,000 đồng/ha/năm
+ Chi phí điện: 2,000,000 đồng/ha/năm (sử dụng phương pháp kích thích ra hoa bằng đèn)
+ Chi phí nhân công chăm sóc:
Số lượng: 2 người/ha
Chi phí lương: 400,000 đồng/ngày
+ Chi phí thuốc trừ sâu: 500,000 đồng/ha/năm.
***Trên đây là tóm tắt sơ lược một số nội dung chính của dự án. Để được tư vấn cụ thể, vui lòng liên hệ Hotline: 0903034381 - 0936260633