I.1. Mục tiêu đầu tư xây dựng
Công ty đầu tư xây dựng mới Nhà máy nấu thép không gỉ tại Bà Rịa- Vũng Tàu với công suất 500 đến 1,000 tấn /tháng. Nhà máy được xây dựng nhằm sản xuất ra một lượng lớn thép không gỉ (inox) với công nghệ tiên tiến, đảm bảo chất lượng và hiệu quả cao trong sản xuất, thân thiện với môi trường.
Nhà máy nấu thép không gỉ đi vào hoạt động nhằm tìm kiếm được lợi nhuận cho nhà đầu tư cũng như góp phần tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động có chuyên môn của tỉnh, giúp các đơn vị gia công cơ khí trong tỉnh và các tỉnh phía Nam chủ động trong nguyên liệu. Đồng thời hoạt động của nhà máy sẽ góp phần giảm nhập siêu, tăng nguồn thu ngân sách cho tỉnh.
Bên cạnh đó, dự án còn mong muốn góp phần xây dựng và phát triển ngành Thép Việt Nam thành một ngành công nghiệp quan trọng, bảo đảm phát triển ổn định và bền vững, giảm thiểu sự mất cân đối giữa sản xuất gang, phôi thép với sản xuất thép thành phẩm, giữa sản phẩm thép dài với sản phẩm thép dẹt.
I.2. Sự cần thiết phải đầu tư
Thép không gỉ (inox) là vật liệu điển hình thuộc nhóm vật liệu kim loại, được sử dụng nhiều trong các trong công nghiệp, y tế, đời sống.
Tuy nhiên, hiện nay, nền kinh tế cả nước nói chung và thị trường thép không gỉ nói riêng đang gặp nhiều khó khăn. Do đó, để tách mình ra khỏi những khó khăn chung, Công ty một mặt đầu tư xây dựng nhà máy nấu thép không gỉ, một mặt tập trung đổi mới công nghệ, cải tiến kỹ thuật, lựa chọn những giải pháp tiết kiệm năng lượng, hoàn thiện công tác quản lý, chuyển hướng đầu tư bền vững, sản xuất sản phẩm có sự ổn định để phát huy năng lực của mình, phát triển bền vững trong điều kiện hội nhập và tiến tới xuất khẩu.
Với niềm tin sản phẩm do chúng tôi tạo ra sẽ được người tiêu dùng trong nước và thế giới ưa chuộng, với niềm tự hào sẽ góp phần tăng giá trị tổng sản phẩm công nghiệp, tăng thu nhập và nâng cao đời sống của nhân dân và tạo việc làm cho lao động tại địa phương, chúng tôi tin rằng dự án Nhà máy nấu thép không gỉ là sự đầu tư cần thiết trong giai đoạn hiện nay.
II. Nội dung tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án “Nhà máy nấu thép không gỉ”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án bao gồm: Chi phí xây dựng nhà xưởng, Chi phí máy móc thiết bị; Chi phí quản lý dự án; Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và các khoản chi phí khác; Dự phòng phí (bao gồm trả lãi vay trong thời gian xây dựng).
Chi phí mua nhà xưởng
Nhà xưởng bao gồm các hạng mục nhà máy, nhà văn phòng, căn tin, ngoài ra còn phải bố trí cảnh quan khu vực chung và hàng rào cổng.
Bảng các hạng mục nhà xưởng
STT
|
HẠNG MỤC
|
GT TRƯỚC THUẾ
|
VAT
|
GT SAU THUẾ
|
I
|
Chi phí mua nhà xưởng
|
|
|
|
1
|
Nhà máy
|
4,909,091
|
490,909
|
5,400,000
|
2
|
Nhà văn phòng
|
363,636
|
36,364
|
400,000
|
3
|
Căn tin
|
272,727
|
27,273
|
300,000
|
4
|
Cổng, hàng rào, cây xanh
|
654,545
|
65,455
|
720,000
|
|
TỔNG
|
6,200,000
|
620,000
|
6,820,000
|
Chi phí máy móc thiết bị
Chi phí mua máy móc thiết bị phục vụ sản xuất bao gồm :
Bảng các máy móc thiết bị đầu tư
STT
|
HẠNG MỤC
|
GT TRƯỚC THUẾ
|
VAT
|
GT SAU THUẾ
|
II
|
Chi phí máy móc thiết bị
|
|
|
|
1
|
Lò nấu điện
|
3,528,455
|
352,845
|
3,881,300
|
2
|
Bình điện
|
2,863,636
|
286,364
|
3,150,000
|
5
|
Cần cẩu
|
114,436
|
11,444
|
125,880
|
6
|
Hệ thống làm lạnh
|
76,291
|
7,629
|
83,920
|
7
|
Máy đóng khuôn
|
972,709
|
97,271
|
1,069,980
|
8
|
Máy kéo
|
227,273
|
22,727
|
250,000
|
9
|
Máy cán
|
100,000
|
10,000
|
110,000
|
10
|
Máy định hình
|
681,818
|
68,182
|
750,000
|
11
|
Máy đánh bóng
|
500,000
|
50,000
|
550,000
|
12
|
Máy mài
|
180,000
|
18,000
|
198,000
|
13
|
Máy điều chỉnh nhiệt độ
|
76,291
|
7,629
|
83,920
|
14
|
Các loại máy phụ khác
|
1,487,673
|
148,767
|
1,636,440
|
15
|
Hê thống PCCC
|
50,000
|
5,000
|
55,000
|
16
|
Thiết bị điện thoại văn phòng
|
50,000
|
5,000
|
55,000
|
|
TỔNG CỘNG
|
10,908,582
|
1,090,858
|
11,999,440
|
Bảng Tổng mức đầu tư
STT
|
HẠNG MỤC
|
GT TRƯỚC THUẾ
|
VAT
|
GT SAU THUẾ
|
I
|
Chi phí mua nhà xưởng
|
6,200,000
|
620,000
|
6,820,000
|
II
|
Chi phí máy móc thiết bị
|
10,908,582
|
1,090,858
|
11,999,440
|
III
|
Chi phí quản lý dự án
|
405,622
|
40,562
|
446,184
|
IV
|
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
|
301,889
|
30,189
|
332,078
|
1
|
Chi phí lập dự án
|
149,734
|
14,973
|
164,708
|
2
|
Chi phí lập HSMT mua sắm thiết bị
|
44,481
|
4,448
|
48,929
|
3
|
Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị
|
91,311
|
9,131
|
100,443
|
4
|
Chi phí kiểm tra tính đồng bộ hệ thống thiết bị
|
16,363
|
1,636
|
17,999
|
V
|
Chi phí khác
|
139,542
|
13,954
|
153,496
|
1
|
Chi phí kiểm toán
|
55,132
|
5,513
|
60,646
|
2
|
Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán
|
34,410
|
3,441
|
37,851
|
3
|
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
50,000
|
5,000
|
55,000
|
VII
|
CHI PHÍ DỰ PHÒNG
|
1,795,564
|
179,556
|
1,975,120
|
|
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
|
19,751,199
|
1,975,120
|
21,726,319
|
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
|
|
|
2
|
|
Chi phí quảng cáo, tiếp thị
|
570,000
|
1,829,175
|
2,027,005
|
2,224,732
|
Chi phí điện, nước
|
1,140,000
|
3,658,350
|
4,054,010
|
4,362,220
|
Chi phí bảo trì máy móc thiết bị
|
119,994
|
239,989
|
244,789
|
249,684
|
Phí bảo hiểm
|
89,996
|
179,992
|
183,591
|
189,099
|
Chi phí vận chuyển
|
1,710,000
|
5,487,525
|
6,081,016
|
6,543,330
|
Quỹ phúc lợi, bảo hiểm thất nghiệp,
trợ cấp, khen thưởng
|
445,200
|
890,400
|
908,208
|
926,372
|
Văn phòng phẩm, điện thoại
|
570,000
|
1,829,175
|
2,027,005
|
2,181,110
|
Chi phí mua phế liệu sản xuất
|
42,750,000
|
137,188,125
|
152,025,390
|
163,583,262
|
Chi phí khác
|
2,369,760
|
7,565,137
|
8,377,551
|
9,012,991
|
TỔNG CỘNG
|
|
158,867,867
|
|
|
TT
|
Chỉ tiêu
|
|
1
|
Tổng mức đầu tư
|
21,726,319,000
|
2
|
Giá trị hiện tại thuần NPV
|
28,525,440,000
|
3
|
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%)
|
39%
|
4
|
Thời gian hoàn vốn
|
5 năm
|
|
Đánh giá
|
Hiệu quả
|
Phân tích hiệu quả của dự án hoạt động trong vòng 15 năm.
Dòng tiền thu vào bao gồm: tổng doanh thu hằng năm; nguồn thu từ vốn vay ngân hàng; giá trị tài sản thanh lí.
Dòng tiền chi ra gồm: các khoản chi đầu tư ban đầu mua nhà xưởng, mua sắm MMTB; chi phí hoạt động hằng năm (không bao gồm chi phí khấu hao); chi phí nhân công; thay đổi số dư tiền mặt, thay đổi khoản phải trả, chi trả nợ vay ngân hàng gồm cả lãi vay và vốn gốc; tiền thuế nộp cho ngân sách Nhà Nước.
Với suất sinh lời Chủ đầu tư kỳ vọng sẽ lớn hơn lãi vay để đảm bảo khả năng thanh toán nợ vay là re = 23%
Dựa vào kết quả ngân lưu vào và ngân lưu ra, ta tính được các chỉ số tài chính, và kết quả cho thấy:
Hiện giá thu nhập thuần của dự án là : NPV = 28,525,440,000 đồng >0
Suất sinh lợi nội tại là: IRR = 39%
Thời gian hoàn vốn tính là 5 năm (bao gồm cả 1 năm đầu tư mua sắm MMTB)
Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán các chỉ số tài chính trên cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tư, suất sinh lời nội bộ cũng cao hơn sự kỳ vọng của nhà đầu tư, và khả năng thu hồi vốn nhanh.
***Trên đây là tóm tắt sơ lược một số nội dung chính của dự án. Để được tư vấn cụ thể, vui lòng liên hệ Hotline: 0903034381 - 0936260633