I. Mục tiêu dự án.
I.1. Mục tiêu chung.
- Đầu tư xây dựng nhà máy chế biến nông sản và vùng nguyên liệu liên kết chuỗi, để hình thành vùng trồng nguyên liệu ứng dụng Công nghệ cao trong việc trồng các loại cây ăn trái và rau-củ xuất khẩu, góp phần xây dựng thương hiệu nông sản Việt Nam nói chung và tỉnh Sóc Trăng nói riêng.
- Là một dự án mang nhiều giá trị nhân văn, từ đó dự án có thể giải quyết việc làm thường xuyên 200-300 lao động trực tiếp cho nhà máy và khoảng 8.000-10.000 lao động gián tiếp của dự án, tăng nhu nhập và lợi nhuận lên gấp nhiều lần so với cây mía hiện nay.
- Hình thành chuỗi cung ứng nông sản và thực phẩm sạch có thương hiệu và đầu ra ổn định, bền vững tạo niềm tin cho người tiêu dùng và thị trường xuất khẩu và kết hợp mô hình du lịch Homestay. Góp phần thực hiện mục tiêu, định hướng phát triển du lịch, nông nghiệp công nghệ cao và liên kết chuỗi nông nghiệp của tỉnh Sóc Trăng theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIII, Kế hoạch số 06/KH-UBND ngày 13/01/2016 của UBND tỉnh về phát triển KT - XH tỉnh Sóc Trăng 5 năm 2016 - 2020 về Phát triển ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao đến năm 2020, tầm nhìn 2025.
I.2. Mục tiêu cụ thể.
- Xây dựng đầu tư nhà máy sơ chế, chế biến rau củ đạt tiêu chuẩn ISO, HACCP, GMP, FDA xuất khẩu với công suất nhà máy:
+ Giai đoạn 1 là 150 tấn nguyên liệu/ngày,
+ Giai đoạn 2 dự kiến sẽ nâng công xuất nhà máy lên 800 tấn nguyên liệu/ngày.
- Sẽ nghiên cứu và trọn lộc những loại cây dễ trồng, cho năng xuất cao và thích nghi trong tình hình biến đổi khí hậu và đều kiện tự nhiên của vùng sinh thái, địa lý thỗ nhưỡng của huyện Cù Lao Dung, và quan trọng nhất là dễ bảo quản, chế biến sâu và thị trường quốc tế cũng như trong nước đang có nhu cầu. Trong đó gồm những các loại cây triển khai cung cấp nguyên liệu cho nhà máy, Đầu tư xây dựng phòng nuôi cấy mô công nghệ cao phục vụ cho dự án, với quy mô 1,2 triệu cây giống/năm.
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
II.1. Công nghệ sơ chế rau củ quả
Quy trình sơ chế các loại rau, củ, quả
1. Phân loại rau, củ, quả nguyên liệu đưa vào hệ thống băng tải tương ứng.
2. Băng tải sơ chế kèm thao tác: Sản phẩm sau khi được phân loại thủ công nhằm loại bỏ các sản phẩm hỏng (dự kiến 15% sản lượng) và loại bỏ sơ bộ đất còn dính trên rau củ.
3. Rau củ quả sẽ theo băng chuyền để được rửa bỏ bùn đất bằng nước sạch lần 1. Hệ thống nước sạch đảo chiều liên tục giúp rửa sạch bùn đất mang mà không làm dập, nát rau, củ quả.
4. Ngâm rau củ quả trong nước, sục kí Ozone và tia cực tím từ 10 – 20 phút tùy loại.
5. Máy sàn rung tách nước
6. Băng tải lưới Inox kèm quạt thổi tách nước
7. Băng tải thu gom sản phẩm sau rửa
8. Máy đóng gói rau củ tự động
9. Kho mát bảo quản
10. Vận chuyển đến nơi tiêu thụ
II.2. Công nghệ dán nhãn, đóng gói sản phẩm bằng mã vạch.
Mã vạch là một nhóm các vạch kẻ và các khoảng trống song song đặt xen kẽ. Các mã này hay được in hoặc dán trên các bề mặt của sản phẩm, hàng hóa… bằng các loại tem dán đã được in vã vạch. Nếu thẻ căn cước (CMND) giúp ta phân biệt người này với người khác thì mã số hàng hoá là “thẻ căn cước” của hàng hoá, giúp ta phân biệt được nhanh chóng và chính xác các loại hàng hoá khác nhau. Đồng thời qua đó có thể quá trình quản lý sản phẩm một cách rõ ràng hơn trong quá trình sản xuất và lưu trữ.
Những thông tin mã hoá của mã vạch thường gặp như:
Số hiệu linh kiện (Part Numbers)
Số nhận diện người bán, nhà sản xuất (Vendor ID Numbers, ManufactureID Numbers)
Số hiệu Pallet (Pallet Numbers)
Nơi trữ hàng hoá
Tên hay số hiệu khách hàng
Giá cả món hàng
Số hiệu lô hàng và số xê ri
Số hiệu đơn đặt gia công
Mã nhận diện tài sản
Số hiệu đơn đặt mua hàng,…v.v…
II.3. Công nghệ nuôi cấy mô công nghệ cao
Việc sản xuất giống và cung cấp được lương lớn cây giống cho sản xuất hàng hóa đòi hỏi phải sản xuất giống theo quy mô công nghiệp: số lượng lớn, đồng nhất, chất lượng cao..., chỉ có thể thành công khi sử dụng công nghệ tế bào (nhân giống băng invitro)
II.3.1. Ưu điểm của vi nhân giống bằng công nghệ tế bào thực vật (nhân giống bằng invitro)
- Đưa ra sản phẩm nhanh hơn: Từ một cây ưu việt bất kỳ đều có thể tạo ra một quần thể có độ đồng đều cao với số lượng không hạn chế, phục vụ sản xuất thương mại, dù cây đó là dị hợp về mặt di truyền.
- Nhân nhanh với hệ số nhân giống cao: Trong hầu hết các trường hợp, công nghệ vi nhân giống đáp ứng tốc độ nhân nhanh cao, từ 1 cây trong vòng 1-2 năm có thể tạo thành hàng triệu cây.
- Sản phẩm cây giống đồng nhất: Vi nhân giống về cơ bản là công nghệ nhân dòng. Nó tạo ra quần thể có độ đều cao dù xuất phát từ cây mẹ có kiểu gen dị hợp hay đồng hợp.
- Tiết kiệm không gian: Vì hệ thống sản xuất hoàn toàn trong phòng thí nghiệm, không phụ thuộc vào thời tiết và các vật liệu khởi đầu có kích thước nhỏ. Mật độ cây tạo ra trên một đơn vị diện tích lớn hơn rất nhiều so với sản xuất trên đồng ruộng và trong nhà kính theo phương pháp truyền thống.
- Nâng cao chất lượng cây giống: Nuôi cấy mô là một phương pháp hữu hiệu để loại trừ virus, nấm khuẩn khỏi các cây giống đã nhiễm bệnh. Cây giống sạch bệnh tạo ra bằng cấy mô thường tăng năng suất 15 - 30% so với giống gốc.
- Khả năng tiếp thị sản phẩm tốt hơn và nhanh hơn: Các dạng sản phẩm khác nhau có thể tạo ra từ hệ thống vi nhân giống như cây con invitro (trong ống nghiệm) hoặc trong bầu đất. Các cây giống có thể được bán ở dạng cây, củ bi hay là thân củ.
- Lợi thế về vận chuyển: Các cây con kích thước nhỏ có thể vận chuyển đi xa dễ dàng và thuận lợi, đồng thời cây con tạo ra trong điều kiện vô trùng được xác nhận là sạch bệnh. Do vậy, bảo đảm an toàn, đáp ứng các qui định về vệ sinh thực vật quốc tế.
- Sản xuất quanh năm: Quá trình sản xuất có thể tiến hành vào bất kỳ thời gian nào, không phụ thuộc mùa vụ.
II.3.2. Hạn chế của nhân giống invitro
- Hạn chế về chủng loại sản phẩm: Trong điều kiện kỹ thuật hiện nay, không phải tất cả cây trồng đều được nhân giống thương phẩm bằng nhân giống invitro. Nhiều cây trồng có giá trị kinh tế hoặc quý hiếm vẫn chưa thể nhân nhanh để đáp ứng nhu cầu thương mại hoặc bảo quản nguồn gen. Nhiều vấn đề lý thuyết liên quan đến nuôi cấy và tái sinh tế bào thực vật invitro vẫn chưa được giải đáp.
- Chi phí sản xuất cao: Vi nhân giống đòi hỏi nhiều lao động kỹ thuật thành thạo. Do đó, giá thành sản phẩm còn khá cao so với các phương pháp truyền thống như chiết, ghép và nhân giống bằng hạt.
- Hiện tượng sản phẩm bị biến đổi kiểu hình: Cây con nuôi cấy mô có thể sai khác với cây mẹ ban đầu do hiện tượng biến dị tế bào soma. Kết quả là cây con không giữ được các đặc tính quý của cây mẹ. Tỷ lệ biến dị thường thấp ở giai đoạn đầu nhân giống, nhưng sau đó có chiều hướng tăng lên khi nuôi cấy kéo dài và tăng hàm lượng các chất kích thích sinh trưởng. Hiện tượng biến dị này cần được lưu ý khắc phục nhằm đảm bảo sản xuất hàng triệu cây giống đồng nhất về mặt di truyền.
II.3.3. Các phương pháp nhân giống invitro
Dự án được triển khai với 3 công nghệ chính tạo cây con trong nhân giống invitro:
- Cấy mô trực tiếp tạo chồi và cây hoàn chỉnh.
- Cấy mô phát sinh callus (mô sẹo) và callus tạo chồi.
Trong nhân giống in vitro nếu tái sinh được cây hoàn chỉnh trực tiếp từ mẫu vật nuôi cấy ban đầu thì không những nhanh chóng thu được cây mà các cây cũng khá đồng nhất về mặt di truyền. Tuy nhiên, nhiều trường hợp mô nuôi cấy không tái sinh cây ngay mà phát triển thành khối callus. Tế bào callus khi cấy chuyển nhiều lần sẽ không ổn định về mặt di truyền. Để tránh tình trạng đó nhất thiết phải sử dụng loại callus vừa phát sinh, tức là callus sơ cấp để tái sinh cây thì hy vọng sẽ thu được cây tái sinh đồng nhất.
III. Phân tích tài chính
Bảng tổng mức đầu tư
|
Nội dung
|
SL
|
ĐVT
|
Diện tích
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
I
|
Xây dựng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
123.640.000
|
-
|
Giai đoạn 1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Phân khu chính
|
-
|
-
|
40.000
|
-
|
-
|
1
|
Khu sản xuất
|
-
|
m2
|
2.000
|
3.200
|
6.400.000
|
2
|
Khu kho lạnh
|
-
|
m2
|
1.500
|
3.000
|
4.500.000
|
3
|
Kho thành phẩm
|
-
|
m2
|
1.000
|
3.000
|
3.000.000
|
4
|
Phòng ăn CBCNV
|
-
|
m2
|
800
|
3.000
|
2.400.000
|
5
|
Văn phòng làm việc
|
-
|
m2
|
300
|
3.800
|
1.140.000
|
6
|
Khu sơ chế
|
-
|
m2
|
1.500
|
3.000
|
4.500.000
|
7
|
Kho chứa nguyên liệu
|
-
|
m2
|
1.000
|
3.000
|
3.000.000
|
8
|
Phòng nuôi cấy mô
|
-
|
m2
|
300
|
3.800
|
1.140.000
|
9
|
Khu đóng gói
|
-
|
m2
|
500
|
3.000
|
1.500.000
|
10
|
Phòng vô trùng + phòng thay đồ
|
-
|
m2
|
100
|
3.000
|
300.000
|
11
|
Nhà vệ sinh
|
-
|
m2
|
70
|
1.800
|
126.000
|
12
|
Nhà xe
|
-
|
m2
|
500
|
1.200
|
600.000
|
13
|
Nhà bảo vệ
|
-
|
m2
|
30
|
1.800
|
54.000
|
14
|
Nhà ở CBCNV
|
-
|
m2
|
2.000
|
1.800
|
3.600.000
|
15
|
Khu sân chơi nhà ở CBCNV
|
-
|
m2
|
1.400
|
700
|
980.000
|
16
|
Kho vật tư
|
-
|
m2
|
2.000
|
3.000
|
6.000.000
|
17
|
Đường giao thông nội bộ
|
-
|
m2
|
2.000
|
1.000
|
2.000.000
|
-
|
Hệ thống phụ trợ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Hệ thống xử lý nước thải
|
-
|
m3
|
-
|
-
|
2.000.000
|
2
|
Hệ thống cấp điện tổng thể
|
-
|
HT
|
1
|
-
|
500.000
|
3
|
Hệ thống cấp nước tổng thể
|
-
|
HT
|
1
|
-
|
300.000
|
4
|
Hệ thống PCCC
|
-
|
HT
|
1
|
-
|
1.500.000
|
5
|
Hệ thống lọc nước sản xuất
|
-
|
HT
|
1
|
-
|
150.000
|
-
|
Giai đoạn 2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Nhà máy sản xuất
|
1
|
m2
|
10.000
|
3.200
|
32.000.000
|
2
|
Khu kho lạnh
|
|
m2
|
5.000
|
3.000
|
15.000.000
|
3
|
Kho thành phẩm
|
|
m2
|
4.000
|
3.000
|
12.000.000
|
4
|
Kho chứa nguyên liệu
|
|
m2
|
4.000
|
3.000
|
12.000.000
|
-
|
Hệ thống phụ trợ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Hệ thống xử lý nước thải
|
|
m3
|
-
|
-
|
3.000.000
|
2
|
Hệ thống cấp điện tổng thể
|
|
HT
|
1
|
-
|
700.000
|
3
|
Hệ thống cấp nước tổng thể
|
|
HT
|
1
|
-
|
500.000
|
4
|
Hệ thống PCCC
|
|
HT
|
1
|
-
|
2.500.000
|
5
|
Hệ thống lọc nước sản xuất
|
|
HT
|
1
|
-
|
250.000
|
II
|
Thiết bị
|
-
|
-
|
-
|
-
|
507.609.400
|
|
Giai đoạn 1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
A
|
Thiết bị nhà máy
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Máy chiên chân không (3 tấn thành phẩm/h)
|
20
|
Cái
|
-
|
1.200.000
|
24.000.000
|
-
|
Bộ hút tăng áp
|
10
|
Bộ
|
-
|
450.000
|
4.500.000
|
-
|
Hệ thống lộc dầu
|
20
|
Bộ
|
-
|
55.000
|
1.100.000
|
-
|
Bồn chứa dầu chân không
|
20
|
Bộ
|
-
|
165.000
|
3.300.000
|
-
|
Máy ly tâm
|
4
|
Bộ
|
-
|
390.000
|
1.560.000
|
-
|
Máy cắt sợi
|
3
|
Bộ
|
-
|
360.000
|
1.080.000
|
-
|
Máy luộc
|
3
|
Bộ
|
-
|
670.000
|
2.010.000
|
-
|
Bộ làm mát sau luộc
|
3
|
Bộ
|
-
|
140.000
|
420.000
|
-
|
Máy rửa khoai
|
3
|
Bộ
|
-
|
350.000
|
1.050.000
|
-
|
Máy nén khí
|
1
|
Cái
|
-
|
750.000
|
750.000
|
2
|
Máy sấy dẻo (1 tấn thành phẩm/giờ)
|
10
|
Cái
|
-
|
780.000
|
7.800.000
|
3
|
Kho lạnh + kho cấp đông
|
1.000
|
Tấn
|
-
|
20.000.000
|
20.000.000
|
4
|
Máy phát điện 800 kva
|
1
|
Cái
|
-
|
1.100.000
|
1.100.000
|
5
|
Nồi hơi
|
2
|
Cái
|
-
|
2.500.000
|
5.000.000
|
6
|
Máy đóng gói tự động
|
2
|
Cái
|
-
|
1.700.000
|
3.400.000
|
9
|
Xe tải isuzu 3 tấn lạnh
|
2
|
Chiếc
|
-
|
900.000
|
1.800.000
|
10
|
Xe tải isuzu 6 tấn (khô)
|
3
|
Chiếc
|
-
|
900.000
|
2.700.000
|
11
|
Xe tải isuzu 5 tấn lạnh
|
1
|
Chiếc
|
-
|
1.200.000
|
1.200.000
|
12
|
Xe nân hàng 3 tấn
|
1
|
Chiếc
|
-
|
450.000
|
450.000
|
13
|
Xe oto 7 chỗ
|
1
|
Chiếc
|
-
|
1.100.000
|
1.100.000
|
14
|
Bàn inox lựa hàng
|
10
|
Bộ
|
-
|
4.000
|
40.000
|
B
|
Thiết bị văn phòng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Máy tính bàn
|
10
|
Bộ
|
-
|
7.000
|
70.000
|
2
|
Máy Photocopy
|
1
|
Cái
|
-
|
15.000
|
15.000
|
3
|
Máy fax
|
1
|
Cái
|
-
|
4.000
|
4.000
|
4
|
Điện thoại bàn
|
2
|
Cái
|
-
|
1.200
|
2.400
|
5
|
Bàn làm việc
|
10
|
Bộ
|
-
|
4.000
|
40.000
|
6
|
Bàn phòng hộp
|
1
|
Bộ
|
-
|
30.000
|
30.000
|
7
|
Bàn tiếp khách
|
1
|
Bộ
|
-
|
20.000
|
20.000
|
8
|
Máy lạnh
|
5
|
Bộ
|
-
|
12.000
|
60.000
|
C
|
Thiết bị phòng cấy mô
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Nồi hấp tiệt trùng điều khiển tự động Model: 100, Nsx: Hàn Quốc
|
2
|
cái
|
-
|
110.000
|
220.000
|
2
|
Bộ tiệt trùng nhanh dụng cụ
Model : s150d
hãng sản xuất: bioequipment – mỹ
|
6
|
bộ
|
-
|
8.200
|
49.200
|
3
|
Kính lúp soi cấy, hsx: Đài Loan
Độ phóng đại: 1.75X, vật liệu lens bằng thủy tinh,
|
2
|
cái
|
-
|
6.200
|
12.400
|
4
|
Cân phân tích
Model: PAJ 2003 Hãng: Ohaus-Mỹ
|
1
|
cái
|
-
|
15.200
|
15.200
|
5
|
Tủ cấy vi sinh thổi ngang (2 người ngồi 1 bên) Model: TTS-H1300
-Lắp ráp tại Việt Nam
|
6
|
bộ
|
|
46.500
|
279.000
|
6
|
Bộ lọc nước thẩm thấu ngược
Model: TAS200 - Nsx: Đài Loan
|
2
|
bộ
|
-
|
7.800
|
15.600
|
7
|
Máy đo ánh sáng hiển thị số
Model: DL204 Nsx: Đài Loan-Nhật
|
1
|
cái
|
-
|
3.600
|
3.600
|
8
|
Máy đo nhiệt độ và độ ẩm
Model: HT 390 Sản xuất: Đài Loan
|
1
|
cái
|
-
|
4.300
|
4.300
|
9
|
Máy khuấy từ gia nhiệt
Model : 3250B Nsx:Mỹ
|
2
|
cái
|
-
|
7.800
|
15.600
|
10
|
Máy đo pH để bàn
Model: 3BW Hsx: Mỹ
|
1
|
cái
|
-
|
11.900
|
11.900
|
11
|
Tủ sấy hiển thị số
Model: xu-058 Hãng cung cấp: Etuves – Pháp
|
2
|
cái
|
-
|
42.000
|
84.000
|
12
|
Máy cất nước một lần. Model: PUREHIT Nsx: Ấn Độ
|
2
|
bộ
|
-
|
13.500
|
27.000
|
13
|
Bộ điều khiển thời gian đèn uv phòng nuôi cấy NSX: MỸ
|
6
|
bộ
|
-
|
1.200
|
7.200
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Ẩm kế treo tường
Nsx: Trung Quốc
|
2
|
cái
|
-
|
450
|
900
|
15
|
Xe đẩy môi trường
NSX: Việt Nam
|
2
|
cái
|
-
|
4.900
|
9.800
|
16
|
Dàn sáng nuôi cây
Nsx: Việt Nam
|
30
|
bộ
|
-
|
6.700
|
201.000
|
17
|
Máy khuấy từ dung tích lớn
Model : MSH-200 Nsx: Việt Nam
|
2
|
cái
|
-
|
9.850
|
19.700
|
18
|
Máy hút ẩm, Nsx: Mỹ
Khả năng hút ẩm 12 lít/giờ Nguồn điện: 220V-50Hz
|
2
|
cái
|
-
|
8.800
|
17.600
|
19
|
Bếp đung môi trường
|
2
|
cái
|
|
4.200
|
8.400
|
20
|
Máy phun dung dịch khử khuẩn phòng thí nghiệm
Model: Tts-medipad Nsx: Việt Nam
|
1
|
cái
|
-
|
5.600
|
5.600
|
D
|
Vật dụng khác
|
-
|
-
|
-
|
-
|
200.000
|
|
Giai đoạn 2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Máy chiên chân không (3 tấn thành phẩm/h)
|
100
|
Cái
|
-
|
1.200.000
|
120.000.000
|
-
|
Bộ hút tăng áp
|
50
|
Bộ
|
-
|
450.000
|
22.500.000
|
-
|
Hệ thống lộc dầu
|
100
|
Bộ
|
-
|
55.000
|
5.500.000
|
-
|
Bồn chứa dầu chân không
|
100
|
Bộ
|
-
|
165.000
|
16.500.000
|
-
|
Máy ly tâm
|
20
|
Bộ
|
-
|
390.000
|
7.800.000
|
-
|
Máy cắt sợi
|
15
|
Bộ
|
-
|
360.000
|
5.400.000
|
-
|
Máy luộc
|
15
|
Bộ
|
-
|
670.000
|
10.050.000
|
-
|
Bộ làm mát sau luộc
|
15
|
Bộ
|
-
|
140.000
|
2.100.000
|
-
|
Máy rửa khoai
|
15
|
Bộ
|
-
|
350.000
|
5.250.000
|
-
|
Máy nén khí
|
5
|
Cái
|
-
|
750.000
|
3.750.000
|
2
|
Máy sấy dẻo (1 tấn thành phẩm/giờ)
|
50
|
Cái
|
-
|
780.000
|
39.000.000
|
3
|
Kho lạnh + kho cấp đông
|
5
|
Tấn
|
-
|
100.000.000
|
100.000.000
|
4
|
Máy phát điện 800 kva
|
5
|
Cái
|
-
|
1.100.000
|
5.500.000
|
5
|
Nồi hơi
|
10
|
Cái
|
-
|
2.500.000
|
25.000.000
|
6
|
Máy đóng gói tự động
|
10
|
Cái
|
-
|
1.700.000
|
17.000.000
|
9
|
Xe tải isuzu 3 tấn lạnh
|
10
|
Chiếc
|
-
|
900.000
|
9.000.000
|
10
|
Xe tải isuzu 6 tấn (khô)
|
15
|
Chiếc
|
-
|
900.000
|
13.500.000
|
11
|
Xe tải isuzu 5 tấn lạnh
|
5
|
Chiếc
|
-
|
1.200.000
|
6.000.000
|
12
|
Xe nân hàng 3 tấn
|
5
|
Chiếc
|
-
|
450.000
|
2.250.000
|
13
|
Xe oto 7 chỗ
|
5
|
Chiếc
|
-
|
1.100.000
|
5.500.000
|
14
|
Bàn inox lựa hàng
|
50
|
Bộ
|
-
|
4.000
|
200.000
|
III
|
Chi phí quản lý dự án
|
-
|
1,477
|
(GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1
|
9.324.990
|
IV
|
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
|
-
|
-
|
-
|
12.887.056
|
1
|
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
|
-
|
0,160
|
(GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1
|
1.008.421
|
2
|
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi
|
-
|
0,457
|
(GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1
|
2.883.806
|
3
|
Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Chi phí thiết kế kỹ thuật
|
-
|
1,258
|
GXDtt * ĐMTL%*1,1
|
1.554.897
|
5
|
Chi phí thiết kế bản vẽ thi công
|
-
|
0,755
|
GXDtt * ĐMTL%*1,1
|
932.938
|
6
|
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
|
-
|
0,028
|
(GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1
|
173.952
|
7
|
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi
|
-
|
0,079
|
Giá gói thầu XDtt * ĐMTL%*1,1
|
495.674
|
8
|
Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng
|
-
|
0,142
|
GXDtt * ĐMTL%*1,1
|
175.455
|
9
|
Chi phí thẩm tra dự toán công trình
|
-
|
0,137
|
GXDtt * ĐMTL%*1,1
|
169.273
|
10
|
Chi phí lập HSMT, HSDT tư vấn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
11
|
Chi phí lập HSMT, HSDT thi công xây dựng
|
-
|
0,138
|
Giá gói thầu XDtt * ĐMTL%*1,1
|
170.683
|
12
|
Chi phí lập HSMT, HSDT mua sắm vật tư, thiết bị
|
-
|
0,127
|
Giá gói thầu TBtt * ĐMTL%*1,1
|
643.269
|
13
|
Chi phí giám sát thi công xây dựng
|
-
|
2,016
|
GXDtt * ĐMTL%*1,1
|
2.492.236
|
14
|
Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị
|
-
|
0,431
|
GTBtt * ĐMTL%*1,1
|
2.186.452
|
15
|
Chi phí giám sát công tác khảo sát xây dựng
|
-
|
4,072
|
GKStt * ĐMTL%*1,1
|
-
|
16
|
Chi phí quy đổi vốn đầu tư xây dựng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
V
|
Chi phí đất và san lấp
|
-
|
m2
|
40.000
|
160
|
6.400.000
|
VI
|
Dự phòng phí
|
-
|
10%
|
-
|
-
|
65.346.145
|
VII
|
Vốn lưu động
|
-
|
-
|
-
|
-
|
80.000.000
|
Tổng cộng
|
798.807.591
|
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 829.990.422.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần là: 829.990.422.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao.
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 20,456% > 9,75% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.
***Trên đây là tóm tắt sơ lược một số nội dung chính của dự án. Để được tư vấn cụ thể, vui lòng liên hệ Hotline: 0903034381 - 0936260633