I. TỔNG QUAN DỰ ÁN
I.1. Mục tiêu của dự án
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ” được xây dựng nhằm phát triển mạnh mẽ lĩnh vực xuất khẩu đồ gỗ và trở thành một trong những doanh nghiệp về gỗ lớn nhất Việt Nam với các tiêu chuẩn và chất lượng vượt trội. Bên cạnh việc duy trì phát triển thị trường xuất khẩu quen thuộc của ngành gỗ nước ta, doanh nghiệp còn mở rộng thị phần xuất khẩu sang các nước mới nhằm quảng bá và nâng cao vị thế thương hiệu đồ gỗ Việt Nam trên đấu trường quốc tế.
Ngoài việc hướng đến thị trường xuất khẩu, chúng tôi không quên nâng cao thị phần nội địa bằng việc hình thành hệ thống siêu thị đồ nội thất với sản phẩm chủ đạo là bàn ghế xuất khẩu, ván sàn gỗ và ballet gỗ có qui mô lớn tại các Trung tâm đô thị chính như Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
I.2. Sự cần thiết phải đầu tư
Hiện nay, nhu cầu tiêu thụ sản phẩm gỗ trên thế giới tăng đáng kể. Trong đó, nước nhập khẩu nhiều nhất là Mỹ và Trung Quốc, sau đó đến các nước EU. Trước tình hình đó, ngành công nghiệp chế biến gỗ trên thế giới cũng có những thay đổi đáng kể, đặc biệt là các nước Châu Á như: Trung Quốc, Thái Lan,Malaysia, Việt Nam,…đã phát triển vô cùng nhanh chóng cả về số lượng và chất lượng.
Nước ta có khoảng hơn 2000 doanh nghiệp bao gồm các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân đang hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và chế biến các sản phẩm gỗ tại Việt Nam. Nếu không kể năm 2009 do khủng hoảng tài chính, ngành gỗ chế biến luôn có tốc độ tăng trưởng ngoạn mục. Năm 2004 tăng 88% so với năm 2003 (vượt ngưỡng 1 tỷ USD), năm 2005 tăng 35%, năm 2006 là 24,5%... Mục tiêu đến năm 2020 là 7 tỷ USD, con số này có thể đạt nếu ngành gỗ tiếp tục có tăng trưởng 35%/năm.
Hiện nay, ngành chế biến gỗ xuất khẩu của Việt Nam đang đứng trước nhiều cơ hội để phát triển, liên tục trong những năm qua, nhóm hàng đồ gỗ xuất khẩu của Việt Nam luôn đứng trong nhóm hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng cao nhất, với mức tăng trưởng trung bình trên 30%. Vì vậy, dự án đầu tư xây dựng “ Nhà máy chế biến gỗ” là rất khả thi, đây là lĩnh vực rất nhiều tiềm năng và lợi thế.
I.3. Thời gian triển khai dự án đầu tư
Dự án được xây dựng dự kiến là một năm . Sau khi hoàn tất, dự án sẽ đi vào hoạt động và trong tương lai, nếu mô hình hoạt động kinh doanh hiệu quả, chúng tôi sẽ tiến hành nhân rộng quy mô của dự án.
II. QUY MÔ DỰ ÁN
II.1. Hạng mục công trình của dự án
Nhà máy được thiết kế với tường kiên cố có cấu trúc và được phân bổ như sau:
+ Khu vực hành chính, văn phòng bao gồm các phòng ban, bộ phận chịu trách nhiệm về mặt hành chính của công ty.
+ Khu vực nhà máy: Gồm 4 nhà xưởng và là nơi diễn ra toàn bộ hoạt động sản xuất của nhà máy, tập trung tất cả máy móc thiết bị và quy trình sản xuất đạt tiêu chuẩn nhằm đảm bảo an toàn lao động cho công nhân.
+ Khu vực nhà kho: Gồm 2 kho chứa nguyên vật liệu, thành phẩm và bán thành phẩm của nhà máy.
+ Khu vực nhà ăn: Là nơi ăn uống và nghỉ ngơi của công nhân nhà máy sau khi hết giờ làm.
+ Khu vực nhà xe: Là khu vực để xe của công ty.
II.2. Các hoạt động chính của dự án
Hoạt động chính của Dự án “Nhà máy chế biến gỗ” là sản xuất đồ gỗ xây dựng và trang trí nội thất với sản phẩm chính là ván sàn gỗ, bàn ghế gỗ xuất khẩu và pallet gỗ nhằm xuất khẩu, trao đổi hàng hóa trên thị trường trong và ngoài nước với chất lượng cao, mẫu mã đa dạng.
II.3. Sản phẩm đồ gỗ
II.3.1. Bàn ghế gỗ
Bàn ghế gỗ công nghiệp hiện nay khá phổ biến và mẫu mã hiện đại, không kén chọn không gian nên rất dễ sử dụng. Ưu điểm của loại này là giá thành rẻ hơn so với bàn ghế gỗ tự nhiên, mẫu mã đa dạng, không bị cong vênh hay co rút, thi công nhanh và sản xuất nhanh. Với tiêu chí đẹp, bền, dễ bảo quản, dễ lau chùi luôn là điều kiện hàng đầu mà các nhà sản xuất luôn hướng đến để phục vụ cho nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.
II.3.2. Ván sàn gỗ
Sàn gỗ công nghiệp là loại vật liệu hiện đại được sản xuất từ gỗ tự nhiên kết hợp công nghệ cao để tạo ra vật liệu gỗ HDF có thể thay thế được sàn gỗ tự nhiên cũng như chống lại được các ảnh hưởng của môi trường lên các loại vật liệu gỗ truyền thống như mối mọt, cong vênh, chống ẩm, chống xước…
Cấu trúc của sàn gỗ công nghiệp bao gồm 4 lớp:
- Lớp phủ bề mặt: Có tác dụng ổn định lớp bề mặt, tạo lên lớp bề mặt vững chắc, chống nước, chống xước, chống va đập, chống phai màu, chống sự xâm nhập của các vi khuẩn và mối mọt, chống lại các tác động của hoá chất và dễ dàng lau chùi và bảo dưỡng.
- Phim tạo vân gỗ: Tạo màu sắc và vân gỗ cho bề mặt của ván sàn.
- Lõi: Là lớp sợi gỗ ép mật độ cao HDF (High Density Fiberboard) được tạo thành bởi 85% chất liệu là gỗ tự nhiên, còn lại là các phụ gia làm tăng độ cứng và kết dính cho gỗ.
- Lớp ổn định: Có tác dụng tạo sự cân bằng ổn định toàn bộ sàn gỗ, chống mối mọt, cong vênh trong môi trường có độ ẩm cao.
II.3.3. Pallet gỗ
Pallet (còn được gọi tấm kê hàng) là một kết cấu bằng phẳng để tải hàng hóa để lưu trữ hoặc được nâng chuyển bởi xe nâng tay, xe nâng máy hoặc thiết bị nâng hạ khác. Một pallet là một đơn vị cấu trúc nền cho phép xử lý và lưu trữ hiệu quả. Hàng hoá mà vận chuyển trong container thường được đặt trên pallet có bảo đảm vững chắc bằng cách đóng đai, quấn bọc căng hay co lại và vận chuyển. Pallet thường là pallet gỗ nhưng pallet cũng được làm từ các chất liệu khác như: nhựa, sắt, giấy và mỗi loại nguyên liệu có những ưu và nhược điểm khác nhau.
III. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Bảng các hạng mục xây dựng
ĐVT : 1,000 đ
STT
|
HẠNG MỤC
|
ĐVT
|
SL
|
Đơn giá trước thuế
|
Đơn giá sau thuế
|
Thành tiền (VNĐ)
|
I
|
Chi phí xây dựng
|
m2
|
18,000
|
|
|
|
1
|
4 xưởng sản xuất
|
m2
|
6,000
|
1,500
|
1,650
|
9,900,000
|
2
|
2 nhà kho
|
m2
|
6,000
|
1,500
|
1,650
|
9,900,000
|
3
|
Nhà văn phòng
|
m2
|
100
|
3,000
|
3,300
|
330,000
|
4
|
Nhà nghỉ công nhân
|
m2
|
500
|
3,000
|
3,300
|
1,650,000
|
5
|
Nhà ăn công nhân
|
m2
|
400
|
2,500
|
2,750
|
1,100,000
|
7
|
Cảnh quan khu vực chung
|
m2
|
5,000
|
250
|
275
|
1,375,000
|
|
TỔNG
|
|
|
|
|
24,255,000
|
Bảng các máy móc thiết bị đầu tư
ĐVT : 1,000 đ
STT
|
HẠNG MỤC
|
ĐVT
|
SL
|
Đơn giá trước thuế
|
Đơn giá sau thuế
|
Thành tiền (VNĐ)
|
II
|
Chi phí máy móc thiết bị
|
|
|
|
|
|
1
|
Bồn tẩm áp lực
|
HT
|
1
|
21,000
|
23,100
|
23,100
|
2
|
Hệ thống lò sấy tự động
|
HT
|
1
|
176,400
|
194,040
|
194,040
|
3
|
Máy bào
|
cái
|
2
|
357,000
|
392,700
|
785,400
|
4
|
Máy ghép dọc
|
cái
|
1
|
672,000
|
739,200
|
739,200
|
5
|
Máy ghép ngang
|
cái
|
1
|
735,000
|
808,500
|
808,500
|
6
|
Máy đánh mộng
|
cái
|
2
|
113,400
|
124,740
|
249,480
|
8
|
Máy chà nhám
|
cái
|
2
|
420,000
|
462,000
|
924,000
|
9
|
Máy ép
|
cái
|
2
|
120,000
|
132,000
|
264,000
|
10
|
Máy cưa liên hợp
|
cái
|
2
|
210,000
|
231,000
|
462,000
|
11
|
Máy nghiền
|
cái
|
2
|
410,000
|
451,000
|
902,000
|
12
|
Xe tải
|
chiếc
|
2
|
890,000
|
979,000
|
1,958,000
|
13
|
Xe nâng
|
chiếc
|
2
|
380,000
|
418,000
|
836,000
|
14
|
Hê thống PCCC
|
HT
|
1
|
50,000
|
55,000
|
55,000
|
|
TỔNG
|
|
|
|
|
8,200,720
|
Bảng Tổng mức đầu tư
ĐVT: 1,000 đ
STT
|
HẠNG MỤC
|
GT
TRƯỚC THUẾ
|
VAT
|
GT
SAU THUẾ
|
I
|
Chi phí xây lắp
|
22,050,000
|
2,205,000
|
24,255,000
|
1
|
Xưởng sản xuất
|
9,000,000
|
900,000
|
9,900,000
|
2
|
Nhà kho
|
9,000,000
|
900,000
|
9,900,000
|
3
|
Nhà văn phòng
|
300,000
|
30,000
|
330,000
|
4
|
Nhà nghỉ công nhân
|
1,500,000
|
150,000
|
1,650,000
|
5
|
Nhà ăn công nhân
|
1,000,000
|
100,000
|
1,100,000
|
7
|
Cảnh quan khu vực chung
|
1,250,000
|
125,000
|
1,375,000
|
II
|
Chi phí máy móc thiết bị
|
7,455,200
|
745,520
|
8,200,720
|
1
|
Bồn tẩm áp lực
|
21,000
|
2,100
|
23,100
|
2
|
Hệ thống lò sấy tự động
|
176,400
|
17,640
|
194,040
|
3
|
Máy bào
|
714,000
|
71,400
|
785,400
|
4
|
Máy ghép dọc
|
672,000
|
67,200
|
739,200
|
5
|
Máy ghép ngang
|
735,000
|
73,500
|
808,500
|
6
|
Máy đánh mộng
|
226,800
|
22,680
|
249,480
|
8
|
Máy chà nhám
|
840,000
|
84,000
|
924,000
|
9
|
Máy ép nguội
|
240,000
|
24,000
|
264,000
|
10
|
Máy cưa ván chính xác tự động CNC
|
420,000
|
42,000
|
462,000
|
11
|
Máy nghiền gỗ
|
820,000
|
82,000
|
902,000
|
12
|
Xe tải
|
1,780,000
|
178,000
|
1,958,000
|
13
|
Xe nâng
|
760,000
|
76,000
|
836,000
|
14
|
Hê thống PCCC
|
50,000
|
5,000
|
55,000
|
III
|
Chi phí quản lý dự án
|
642,530
|
64,253
|
706,783
|
IV
|
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
|
1,497,525
|
149,752
|
1,647,277
|
1
|
Chi phí lập dự án
|
218,948
|
21,895
|
240,843
|
2
|
Chi phí lập TKBVTC
|
522,512
|
52,251
|
574,763
|
3
|
Chi phí thẩm tra TKBVTC
|
42,071
|
4,207
|
46,279
|
4
|
Chi phí thẩm tra dự toán
|
50,936
|
5,094
|
56,029
|
5
|
Chi phí lập HSMT xây lắp
|
57,455
|
5,745
|
63,200
|
6
|
Chi phí lập HSMT mua sắm thiết bị
|
25,411
|
2,541
|
27,952
|
7
|
Chi phí giám sát thi công xây lắp
|
521,126
|
52,113
|
573,239
|
8
|
Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị
|
59,066
|
5,907
|
64,973
|
V
|
Chi phí khác
|
529,014
|
52,901
|
581,915
|
1
|
Chi phí bảo hiểm xây dựng
|
330,750
|
33,075
|
363,825
|
2
|
Chi phí kiểm toán
|
90,974
|
9,097
|
100,072
|
3
|
Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán
|
57,289
|
5,729
|
63,018
|
4
|
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
50,000
|
5,000
|
55,000
|
VI
|
Chi phí đền bù đất
|
909,091
|
90,909
|
1,000,000
|
VII
|
CHI PHÍ DỰ PHÒNG
|
3,308,336
|
330,834
|
3,639,170
|
|
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
|
36,391,695
|
3,639,170
|
40,030,865
|
Các chỉ số tài chính
TT
|
Chỉ tiêu
|
|
1
|
Tổng mức đầu tư
|
40,030,865,000
|
2
|
Giá trị hiện tại thuần NPV
|
23,585,117,000
|
3
|
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%)
|
37%
|
4
|
Thời gian hoàn vốn
|
7 năm 8 tháng
|
|
Đánh giá
|
Hiệu quả
|
- Thời gian phân tích hiệu quả tài chính của dự án trong vòng đời 15 năm kể từ năm bắt đầu xây dựng và đến năm thanh lý.
- Dòng tiền thu vào bao gồm: tổng doanh thu hằng năm; nguồn thu từ vốn vay ngân hàng; giá trị tài sản thanh lí.
- Dòng tiền chi ra gồm: các khoản chi đầu tư ban đầu như xây lắp,mua sắm MMTB; chi phí hoạt động hằng năm (không bao gồm chi phí khấu hao); chi phí nhân công; chi trả nợ vay ngân hàng gồm cả lãi vay và vốn gốc; tiền thuế nộp cho ngân sách Nhà Nước.
- Với suất sinh lời Chủ đầu tư kỳ vọng sẽ lớn hơn lãi vay để đảm bảo khả năng thanh toán nợ vay là re = 23%
- Dựa vào kết quả ngân lưu vào và ngân lưu ra, ta tính được các chỉ số tài chính, và kết quả cho thấy:
- Hiện giá thu nhập thuần của dự án là :NPV = 23,585,117,000 đồng >0
- Suất sinh lợi nội tại là: IRR = 37%
- Thời gian hoàn vốn tính là 7 năm 8 tháng (bao gồm cả 1 năm đầu tư xây lắp)
- Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán các chỉ số tài chính trên cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tư, suất sinh lời nội bộ cũng cao hơn sự kỳ vọng của nhà đầu tư, và khả năng thu hồi vốn nhanh.
***Trên đây là tóm tắt sơ lược một số nội dung chính của dự án. Để được tư vấn cụ thể, vui lòng liên hệ Hotline: 0903034381 - 0936260633