I. Mô tả sơ bộ thông tin dự án
Tên dự án : Phát triển khu du lịch sinh thái trang trại kết hợp bảo tồn nhà sàn truyền thống
Địa điểm đầu tư : Tỉnh Thanh Hóa
Quy mô : Đầu tư 275 ha đất để phát triển khu du lịch sinh thái trang trại kết hợp bảo tồn nhà sàn và văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số
Mục đích đầu tư :
- Nhằm đa dạng hóa các sản phẩm du lịch phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Thanh Hóa; đồng thời thỏa mãn nhu cầu tham quan của khách du lịch trong và ngoài nước;
- Cụ thể hóa chương trình hành động nhằm bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống, văn hóa vật thể và phi vật thể của dân tộc, cụ thể là bảo tồn và phát huy Văn hóa Nhà sàn truyền thống, các hình thức sinh hoạt cộng đồng đồng bào dân tộc thiểu số Thanh Hóa.
- Thực hiện chiến lược phát triển kinh tế đi đôi với phát triển các loại hình du lịch truyền thống, phù hợp với các quy hoạch và chủ trương, chính sách chung, góp phần vào việc phát triển tăng tốc chung của tỉnh Thanh Hóa đưa ra.
- Thống nhất quản lý về quy hoạch và xây dựng, phát triển cơ sở hạ tầng và thượng tầng kiến trúc đồng bộ với tiến trình phát triển tổng thể của huyện, của tỉnh, bảo tồn và phát huy các giá trị truyền thống đi đôi với vấn đề giải quyết việc làm tại địa phương.
- Từng bước củng cố, bảo tồn và nâng cao đời sống sinh hoạt của nhân dân các dân tộc thiểu số, đảm bảo thực hiện chiến lược xóa đói giảm nghèo theo cách bền vững.
- Hạn chế tối đa tình trạng phá rừng làm nương rẫy, khuyến khích đồng bào trong huyện và các địa bàn lân cận có công ăn việc làm ổn định thông qua công tác thương mại du lịch, giới thiệu văn hóa bản địa đến các du khách trong và ngoài nước, tạo giá trị kinh tế cao cho địa phương và đất nước.
II. Cấu phần và các hoạt động của dự án
Dự án “Phát triển khu du lịch sinh thái trang trại kết hợp bảo tồn nhà sàn truyền thống” bao gồm 3 hợp phần:
Hợp phần 1: Khu du lịch sinh thái trang trại
Hợp phần 2: Khu bảo tồn nhà sàn truyền thống kết hợp nghỉ dưỡng
Hợp phần 3: Bảo tồn và gìn giữ những bản sắc dân tộc Việt.
Thông tin chi tiết về các hợp phần:
+ Hợp phần 1:
Khu du lịch sinh thái trang trại có diện tích 193 ha gồm các hạng mục và công trình sau:
Nhà điều hành khu du lịch trang trại
|
Nhà văn hóa cộng đồng
|
Trung tâm nghỉ dưỡng cho người già
|
Khu: Thể Thao, giải trí
|
2 sân tennis
|
2 sân bóng đá
|
5 sân cầu lông
|
1 Khu vui chơi thiếu nhi
|
Bể bơi
|
Trang trại
|
2 Trang trại nuôi gia súc
|
+ Nhà sàn 5 gian
|
+ Nhà gỗ kê truyền thống
|
+ Nhà nghỉ công nhân viên
|
+ Nhà ăn tập thể
|
+ Nhà bếp
|
+ Nhà vệ sinh
|
2 Trang trại nuôi baba, cá sấu
|
+ Nhà sàn 5 gian
|
+ Nhà gỗ kê truyền thống
|
+ Nhà nghỉ công nhân viên
|
+ Nhà ăn tập thể
|
+ Nhà bếp
|
+ Nhà vệ sinh
|
3 Trang trại trồng rau quả, ngủ cốc sạch,
nuôi gà, chim câu
|
+ Nhà sàn 5 gian
|
+ Nhà gỗ kê truyền thống
|
+ Nhà nghỉ công nhân viên
|
+ Nhà ăn tập thể
|
+ Nhà bếp
|
+ Nhà vệ sinh
|
|
2 Trang trại nuôi đà điểu
|
+ Nhà sàn 5 gian
|
+ Nhà gỗ kê truyền thống
|
+ Nhà nghỉ công nhân viên
|
+ Nhà ăn tập thể
|
+ Nhà bếp
|
+ Nhà vệ sinh
|
1 Trang trại nuôi ong mật
|
+ Nhà sàn 5 gian
|
+ Nhà gỗ kê truyền thống
|
+ Nhà nghỉ công nhân viên
|
+ Nhà ăn tập thể
|
+ Nhà bếp
|
+ Nhà vệ sinh
|
2 Trang trại nuôi gia súc, Gia cầm
|
+ Nhà sàn 5 gian
|
+ Nhà gỗ kê truyền thống
|
+ Nhà nghỉ công nhân viên
|
+ Nhà ăn tập thể
|
+ Nhà bếp
|
+ Nhà vệ sinh
|
2Trang trại nuôi dê núi, hươu
|
+ Nhà sàn 5 gian
|
+ Nhà gỗ kê truyền thống
|
+ Nhà nghỉ công nhân viên
|
+ Nhà ăn tập thể
|
+ Nhà bếp
|
+ Nhà vệ sinh
|
3 Trang trại trồng hoa và nấm
|
+ Nhà sàn 5 gian
|
+ Nhà gỗ kê truyền thống
|
+ Nhà nghỉ công nhân viên
|
+ Nhà ăn tập thể
|
+ Nhà bếp
|
+ Nhà vệ sinh
|
|
+ Hợp phần 2: Khu bảo tồn nhà sàn truyền thống kết hợp nghỉ dưỡng có diện tích 32ha, gồm các công trình sau:
- Nhà điều hành
- Nhà sàn tham quan, nghỉ dưỡng (20 nhà)
- Khu sinh hoạt công cộng
- Cảnh quan, cây xanh
- Giao thông nội bộ
Do đối tượng khách du lịch mà chủ đầu tư hướng tới là người nước ngoài mà chủ chốt là Châu Âu, Mỹ, Nhật Bản... nên phần đầu tư nội thất cũng như không gian bên trong và bên ngoài Nhà Sàn Truyền thống đều giữ nguyên nét bản địa, sang trọng đạt tiêu chuẩn nhưng không lạm dụng không gian hiện đại (ví dụ như: Bồn tắm phải dùng bồn gỗ Pomu; vật dụng trong nhà cũng như các hệ thống vật dụng bên ngoài sẽ dùng những vật liêu sẵn có trong tự nhiên, thân thiện với môi trường như bàn ghế, giường, tủ... Nếu phải dùng vật liệu là bê tông cốt thép cũng trong tình trạng bất khả kháng, lúc ấy vẫn phải sử dụng phương pháp tối ưu nhất là xử lý màu sắc cho phù hợp với cảnh quan môi trường).
Với mục đích cao cả nhất là hướng đến bảo vệ sức khỏe cho đối tượng con người, nhất là những khách hàng của mình cho nên giá trị của dịch vụ nghỉ dưỡng cũng tương đương với khách sạn 3 sao trở lên.
Phần Thực phẩm sạch, Rau sạch và các loại sản phẩm rau, đậu, ngũ cốc... hay bất kỳ các sản phẩm có xuất xứ từ khu trang trại cũng mang thương hiệu địa phương, tiêu chuẩn làm nên giá trị thương hiệu của toàn bộ dịch vụ ăn uống, vui chơi và nghỉ dưỡng tại đây.
+ Hợp phần 3: Khu bảo tồn và gìn giữ những bản sắc dân tộc Việt nơi Bản Mạ nằm trên diện tích 52hagồm các công trình sau:
- Làng nghề truyền thống
- Hỗ trợ xây dựng, bảo tồn nhà sàn của dân
- Cảnh quan, cây xanh
- Giao thông nội bộ
Nơi đây dự kiến sẽ khôi phục lại các nghề truyền thống và nhà sàn, hiện có 50 gia đình nhưng chỉ còn lại 32 nhà sàn, còn lại là nhà đất, nhà bê tông lợp tôn trong chương trình hỗ trợ xóa nhà tạm trước đây.
Dự án dự kiến sẽ hỗ trợ cho mỗi gia đình khu vệ sinh tự hoại gồm nhà tắm và nhà vệ sinh. Phần hàng rào ngăn cách các gia đình, yêu cầu các gia đình trồng cây chè xanh hoặc chè mạn, hai bên ngõ vào nhà cũng trồng các loại cây làm hàng rào cây xanh. Bố trí chuồng nhốt trâu, bò và nuôi gia súc, gia cầm cho hợp vệ sinh. Toàn bộ lao động trong bản có nhu cầu sẽ được dự án bố trí phần kinh phí thích hợp để tập huấn và đào tạo những kỹ năng cần thiết phục vụ cho du lịch, kể cả phục vụ du lịch tại gia đình.
III. Phân tích tài chính
Bảng các hạng mục đầu tư xây dựng:
ĐVT: 1,000 VNĐ
HẠNG MỤC
|
THÀNH TIỀN
|
A. KHU DU LỊCH SINH THÁI TRANG TRẠI
|
|
Nhà điều hành khu du lịch trang trại
|
1,950,000
|
Nhà văn hóa cộng đồng
|
1,830,000
|
Trung tâm nghỉ dưỡng cho người già
|
4,500,000
|
Khu: Thể Thao, giải trí
|
|
2 sân tennis
|
360,000
|
2 sân bóng đá
|
350,000
|
5 sân cầu lông
|
320,000
|
1 Khu vui chơi thiếu nhi
|
4,356,000
|
Bể bơi
|
1,800,000
|
Trang trại
|
|
2 Trang trại nuôi gia súc
|
|
+ Nhà sàn 5 gian
|
3,700,000
|
+ Nhà gỗ kê truyền thống
|
1,780,000
|
+ Nhà nghỉ công nhân viên
|
900,000
|
+ Nhà ăn tập thể
|
640,000
|
+ Nhà bếp
|
600,000
|
+ Nhà vệ sinh
|
300,000
|
2 Trang trại nuôi baba, cá sấu
|
|
+ Nhà sàn 5 gian
|
3,700,000
|
+ Nhà gỗ kê truyền thống
|
1,780,000
|
+ Nhà nghỉ công nhân viên
|
900,000
|
+ Nhà ăn tập thể
|
640,000
|
+ Nhà bếp
|
600,000
|
+ Nhà vệ sinh
|
300,000
|
3 Trang trại trồng rau quả, ngủ cốc sạch, nuôi gà, chim câu
|
|
+ Nhà sàn 5 gian
|
5,550,000
|
+ Nhà gỗ kê truyền thống
|
2,670,000
|
+ Nhà nghỉ công nhân viên
|
1,350,000
|
+ Nhà ăn tập thể
|
960,000
|
+ Nhà bếp
|
900,000
|
+ Nhà vệ sinh
|
450,000
|
2 Trang trại nuôi đà điểu
|
|
+ Nhà sàn 5 gian
|
3,700,000
|
+ Nhà gỗ kê truyền thống
|
1,780,000
|
+ Nhà nghỉ công nhân viên
|
900,000
|
+ Nhà ăn tập thể
|
640,000
|
+ Nhà bếp
|
600,000
|
+ Nhà vệ sinh
|
300,000
|
1 Trang trại nuôi ong mật
|
|
+ Nhà sàn 5 gian
|
1,850,000
|
+ Nhà gỗ kê truyền thống
|
890,000
|
+ Nhà nghỉ công nhân viên
|
450,000
|
+ Nhà ăn tập thể
|
320,000
|
+ Nhà bếp
|
300,000
|
+ Nhà vệ sinh
|
150,000
|
2 Trang trại nuôi gia súc, Gia cầm
|
|
+ Nhà sàn 5 gian
|
3,700,000
|
+ Nhà gỗ kê truyền thống
|
1,780,000
|
+ Nhà nghỉ công nhân viên
|
900,000
|
+ Nhà ăn tập thể
|
640,000
|
+ Nhà bếp
|
600,000
|
+ Nhà vệ sinh
|
300,000
|
2Trang trại nuôi dê núi, hươu
|
|
+ Nhà sàn 5 gian
|
3,700,000
|
+ Nhà gỗ kê truyền thống
|
1,780,000
|
+ Nhà nghỉ công nhân viên
|
900,000
|
+ Nhà ăn tập thể
|
640,000
|
+ Nhà bếp
|
600,000
|
+ Nhà vệ sinh
|
300,000
|
3 Trang trại trồng hoa và nấm
|
|
+ Nhà sàn 5 gian
|
5,550,000
|
+ Nhà gỗ kê truyền thống
|
2,670,000
|
+ Nhà nghỉ công nhân viên
|
1,350,000
|
+ Nhà ăn tập thể
|
960,000
|
+ Nhà bếp
|
900,000
|
+ Nhà vệ sinh
|
450,000
|
B. KHU BẢO TỒN NHÀ SÀN TRUYỀN THỐNG KẾT HỢP NGHỈ DƯỠNG
|
|
Nhà điều hành
|
2,265,000
|
Nhà sàn tham quan, nghỉ dưỡng (20 nhà)
|
32,500,000
|
Khu sinh hoạt công cộng
|
1,200,000
|
Cảnh quan, cây xanh
|
540,000
|
Giao thông nội bộ
|
675,000
|
C. BẢO TỒN VÀ GIỮ GÌN NHỮNG BẢN SẮC DÂN TỘC VIỆT NƠI BẢN MẠ
|
|
Làng nghề truyền thống
|
3,320,000
|
Hỗ trợ xây dựng, bảo tồn nhà sàn của dân
|
2,800,000
|
Cảnh quan, cây xanh
|
430,000
|
Giao thông nội bộ
|
350,000
|
Tổng
|
126,866,000
|
Bảng các máy móc thiết bị đầu tư
ĐVT : 1,000VNĐ
HẠNG MỤC
|
SL
|
ĐƠN VỊ
|
ĐƠN GIÁ
|
THÀNH TIỀN
|
A. KHU DU LỊCH SINH THÁI TRANG TRẠI
|
|
|
|
|
Nhà điều hành khu du lịch trang trại
|
|
|
|
|
+ Máy tính, màn hình LCD
|
3
|
bộ
|
9,190
|
27,570
|
+ Điện thoại bàn Panasonic
|
3
|
cái
|
400
|
1,200
|
+ Máy điều hòa Panasonic CU/CS-KC9NKH (1.0 HP)
|
1
|
cái
|
7,050
|
7,050
|
+ Bàn ghế
|
3
|
bộ
|
6,850
|
20,550
|
+ Quạt trần cánh 1,4m ASIA J56002
|
2
|
cái
|
685
|
1,370
|
+ Máy fax
|
1
|
cái
|
2,000
|
2,000
|
+ Tủ đựng hồ sơ lưu trữ
|
1
|
cái
|
5,500
|
5,500
|
Trung tâm nghỉ dưỡng cho người già
|
1
|
hệ thống
|
525,000
|
525,000
|
Nhà văn hóa cộng đồng
|
1
|
hệ thống
|
350,000
|
350,000
|
Khu: Thể Thao, giải trí( 30 Tỷ)
|
|
|
|
-
|
2 sân tennis
|
1
|
bộ
|
180,000
|
180,000
|
2 sân bóng đá
|
1
|
bộ
|
200,000
|
200,000
|
5 sân cầu lông
|
1
|
bộ
|
450,000
|
450,000
|
1 Khu vui chơi thiếu nhi
|
1
|
bộ
|
225,000
|
225,000
|
Bể bơi
|
1
|
bộ
|
300,000
|
300,000
|
Trang trại
|
|
|
|
-
|
+ Nhà sàn 5 gian
|
17
|
bộ
|
250,000
|
4,250,000
|
+ Nhà gổ kê truyền thống
|
17
|
bộ
|
125,000
|
2,125,000
|
+ Nhà nghỉ công nhân viên
|
17
|
bộ
|
135,000
|
2,295,000
|
+ Nhà ăn tập thể
|
17
|
bộ
|
132,000
|
2,244,000
|
+ Nhà bếp
|
17
|
bộ
|
150,000
|
2,550,000
|
+ Nhà vệ sinh
|
17
|
bộ
|
32,000
|
544,000
|
+ Hầm bioga
|
2
|
hầm
|
125,000
|
250,000
|
Đồng cỏ
|
1
|
bộ
|
110,000
|
110,000
|
Rừng keo, Lát, xoan, Gỗ
|
1
|
bộ
|
135,000
|
135,000
|
B. KHU BẢO TỒN NHÀ SÀN TRUYỀN THỐNG KẾT HỢP NGHĨ DƯỠNG
|
|
|
|
|
Nhà điều hành
|
|
|
|
|
+ Máy tính, màn hình LCD
|
3
|
bộ
|
9,190
|
27,570
|
+ Điện thoại bàn Panasonic
|
3
|
cái
|
400
|
1,200
|
+ Máy điều hòa Panasonic CU/CS-KC9NKH (1.0 HP)
|
1
|
cái
|
7,050
|
7,050
|
+ Bàn ghế
|
3
|
bộ
|
6,850
|
20,550
|
+ Quạt trần cánh 1,4m ASIA J56002
|
2
|
cái
|
685
|
1,370
|
+ Máy fax
|
1
|
cái
|
2,000
|
2,000
|
+ Tủ đựng hồ sơ lưu trữ
|
1
|
cái
|
5,200
|
5,200
|
Nhà sàn tham quan, nghỉ dưỡng (20 nhà)
|
|
|
|
-
|
+ Phòng ngủ, nghỉ
|
|
|
|
-
|
- Giường
|
20
|
cái
|
12,000
|
240,000
|
- Máy lạnh
|
20
|
cái
|
8,950
|
179,000
|
- Tủ
|
20
|
cái
|
7,500
|
150,000
|
- Bàn ghế
|
20
|
cái
|
6,850
|
137,000
|
- Quạt
|
20
|
cái
|
685
|
13,700
|
- Bồn tắm gỗ Pomu
|
20
|
cái
|
9,000
|
180,000
|
- Trang thiết bị trang trí khác
|
20
|
hệ thống
|
12,500
|
250,000
|
+ Phòng tắm hơi
|
2
|
hệ thống
|
50,000
|
100,000
|
+ Phòng tắm thuốc Dao Đỏ
|
2
|
hệ thống
|
625,000
|
1,250,000
|
+ Quầy Bar
|
2
|
hệ thống
|
820,000
|
1,640,000
|
+ Café, giải khát
|
3
|
hệ thống
|
345,000
|
1,035,000
|
Khu sinh hoạt công cộng
|
5
|
hệ thống
|
134,000
|
670,000
|
Cảnh quan
|
1
|
hệ thống
|
430,000
|
430,000
|
C. BẢO TỒN VÀ GIỮ GÌN NHỮNG BẢN SẮC DÂN TỘC VIỆT NƠI BẢN MẠ
|
|
|
|
-
|
Làng nghề truyền thống
|
1
|
hệ thống
|
5,800,000
|
3,000,000
|
Hỗ trợ xây dựng, bảo tồn nhà sàn của dân
|
32
|
nhà
|
300,000
|
2,560,000
|
Cảnh quan
|
1
|
hệ thống
|
125,000
|
125,000
|
THIẾT BỊ KHÁC
|
|
|
|
|
Hệ thống xe điện (15 xe)
|
15
|
xe
|
350,000
|
5,250,000
|
+ Xe tải 1 tấn (HYUNDAI PORTER)
|
5
|
cái
|
450,000
|
2,250,000
|
Xe máy
|
10
|
cái
|
18,000
|
180,000
|
Thiết bị cấp thoát nước
|
1
|
hệ thống
|
2,100,000
|
2,100,000
|
Thiết bị chống sét
|
1
|
hệ thống
|
623,000
|
623,000
|
Thiết bị PCCC
|
1
|
hệ thống
|
2,750,000
|
2,750,000
|
Hệ thống camera
|
1
|
hệ thống
|
1,430,000
|
1,430,000
|
Hệ thống điện
|
1
|
hệ thống
|
1,500,000
|
1,500,000
|
Thiết bị khác
|
1
|
hệ thống
|
1,750,000
|
1,750,000
|
TỔNG
|
|
|
|
46,655,880
|
Bảng Tổng mức đầu tư
ĐVT: 1,000 VNĐ
STT
|
HẠNG MỤC
|
GT
TRƯỚC THUẾ
|
VAT
|
GT
SAU THUẾ
|
I
|
Chi phí xây dựng
|
115,332,727
|
11,533,273
|
126,866,000
|
II
|
Chi phí máy móc thiết bị
|
42,414,436
|
4,241,444
|
46,655,880
|
III
|
Chi phí quản lý dự án
|
2,307,470
|
230,747
|
2,538,217
|
IV
|
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
|
2,185,856
|
218,586
|
2,404,441
|
1
|
Chi phí lập dự án
|
406,049
|
40,605
|
446,654
|
2
|
Chi phí thẩm tra dự toán
|
111,890
|
11,189
|
123,079
|
3
|
Chi phí giám sát thi công xây lắp
|
1,667,917
|
166,792
|
1,834,709
|
V
|
Chi phí khác
|
2,175,528
|
217,553
|
2,393,081
|
1
|
Chi phí bảo hiểm xây dựng
|
1,729,991
|
172,999
|
1,902,990
|
2
|
Chi phí kiểm toán
|
260,756
|
26,076
|
286,832
|
3
|
Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán
|
184,781
|
18,478
|
203,259
|
VI
|
Chi phí giống vật nuôi ( dê, bò, lợn, ong, cá sấu, đà điểu…)
|
1,418,182
|
141,818
|
1,560,000
|
VII
|
Chi phí con giống cây trồng ( dược liệu, ngũ cốc, rau quả)
|
541,818
|
54,182
|
596,000
|
VIII
|
Chi phí giống cỏ, keo, Lát, Xoan
|
545,455
|
54,545
|
600,000
|
IX
|
Chi phí cây hoa, kiểng
|
454,545
|
45,455
|
500,000
|
X
|
Chi phí san lấp mặt bằng
|
772,727
|
77,273
|
850,000
|
XI
|
Chi phí dự phòng=ΣGcp*10%
|
16,441,602
|
1,644,160
|
18,085,762
|
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ
|
184,590,347
|
18,459,035
|
203,049,382
|
|
Lãi vay trong thời gian xây dựng
|
|
|
23,586,638
|
|
TỔNG ĐẦU TƯ CÓ LÃI VAY
|
|
|
226,636,019
|
Các chỉ tiêu của dự án:
TT
|
Chỉ tiêu
|
|
1
|
Tổng mức đầu tư
|
226,636,019,000 đồng
|
2
|
WACC
|
14.4%
|
3
|
Giá trị hiện tại thuần NPV
|
122,403,538,000
|
4
|
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%)
|
20.67%
|
5
|
Thời gian hoàn vốn
|
9 năm 5 tháng
|
|
Đánh giá
|
Hiệu quả
|
Vòng đời hoạt động của dự án là 20 năm kể từ năm bắt đầu xây dựng.
Dòng tiền thu vào bao gồm: tổng doanh thu hằng năm, thay đổi khoản phải thu.
Dòng tiền chi ra gồm: các khoản chi đầu tư ban đầu như xây lắp,mua sắm MMTB; chi phí hoạt động hằng năm (không bao gồm chi phí khấu hao); Thay đổi khoản phải trả, thay đổi số dư tiền mặt.
Dựa vào kết quả ngân lưu vào và ngân lưu ra, ta tính được các chỉ số tài chính, và kết quả cho thấy:
Hiện giá thu nhập thuần của dự án là :NPV = 122,403,538,000 đồng >0
Suất sinh lợi nội tại là: IRR = 20.67 %
Thời gian hoàn vốn tính là 9 năm 5 tháng, tuy nhiên thời gian trên bao gồm cả thời gian xây dựng.
Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán các chỉ số tài chính trên cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tư, suất sinh lời nội bộ cũng cao hơn sự kỳ vọng của nhà đầu tư, và khả năng thu hồi vốn nhanh.
***Trên đây là tóm tắt sơ lược một số nội dung chính của dự án. Để được tư vấn cụ thể, vui lòng liên hệ Hotline: 0903034381 - 0936260633