Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
+ Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.
+ Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình.
+ Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
+ Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình;
+ Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;
+ Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;
+ Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
+ Chi phí khởi công, khánh thành;
=> Chi phí quản lý dự án = (GXL+GTB)*2.524% = 147,528,000 đồng.
GXL: Chi phí xây lắp
GTB: Chi phí thiết bị, máy móc
IV. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
Được tính toán dựa trên định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng bao gồm :
- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư
- Chi phí lập TKBVTC
- Chi phí thẩm tra TKBVTC
- Chi phí thẩm tra dự toán
- Chi phí lập HSMT xây lắp
- Chi phí lập HSMT thiết bị
- Chi phí giám sát thi công xây lắp
- Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị
- Chi phí kiểm định đồng bộ hệ thống thiết bị
=> Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng =375,827,000 đồng
V. Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm:các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng;
chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên,
=> Chi phí khác =122,400,000 đồng
VI. Chi phí dự phòng
Dự phòng phí bằng 10% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí đất, cho phí san lấp mặt bằng và chi phí khác phù hợp với Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”.
Bảng tổng mức đầu tư
Đơn vị: 1000 đồng
STT
|
Hạng mục
|
Giá trị trước thuế
|
VAT
|
Giá trị sau thuế
|
I
|
Chi phí xây dựng
|
4,313,636
|
431,364
|
4,745,000
|
II
|
Chi phí máy móc thiết bị
|
1,000,000
|
100,000
|
1,100,000
|
III
|
Chi phí quản lý dự án
|
134,116
|
13,412
|
147,528
|
1
|
Chi phí quản lý dự án
|
134,116
|
13,412
|
147,528
|
IV
|
Chi phí tư vấn
|
341,661
|
34,166
|
375,827
|
V
|
Chi phí khác
|
111,273
|
11,127
|
122,400
|
1
|
Chi phí bảo hiểm xây dựng
|
64,705
|
6,470
|
71,175
|
2
|
Chi phí kiểm toán
|
26,568
|
2,657
|
29,225
|
3
|
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
20,000
|
2,000
|
22,000
|
VI
|
Chi phí dự phòng
|
555,903
|
55,590
|
611,493
|
|
Tổng mức đầu tư
|
6,456,589
|
645,659
|
7,102,247
|
Hiện giá thu nhập thuần của dự án là : NPV =16,037,435,000 đồng >0
Suất sinh lợi nội tại là: IRR = 56 % > WACC
Thời gian hoàn vốn tính là 2 năm 11 tháng (bao gồm cả thời gian xây dựng)