I.1. Mục tiêu của dự án
Quy mô khoảng 10.000 ha.
Dự án được triển khai không những với mục tiêu cân bằng hệ sinh thái tự nhiên, bảo vệ và chống xối mòn đất mà nó còn cung ứng ra thị trường một lượng lớn dầu cọ, nhân cọ, vỏ xơ, lỏi buồng cọ và vỏ cọ. Đặc biệt, dầu cọ được dùng cho việc sản xuất nhiên liệu sinh học như dầu Diesel đang là vấn đề được quan tâm khá lớn.
Bên cạnh đó, khi dự án đi vào hoạt động nhằm tìm kiếm lợi nhuận cho nhà đầu tư cũng như góp phần tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động có chuyên môn của Tỉnh. Đồng thời hoạt động của dự án sẽ góp phần giảm nhập siêu, tăng nguồn thu ngân sách cho Tỉnh, đảm bảo chất lượng và thân thiện với môi trường sống.
I.2. Sự cần thiết phải đầu tư
Hiện nay, vấn đề ô nhiễm môi trường ngày càng gia tăng trong khi đó nạn chặt phá rừng vẫn còn xảy ra làm cho môi trường trở nên ô nhiễm nghiêm trọng, đồng thời tài nguyên rừng cũng giảm sút đáng kể. Đứng trước tình hình đó, nhà nước đã có nhiều chương trình nhằm phục hồi lại tài nguyên rừng và cải thiện môi trường sinh thái. Cùng hòa nhập với phong trào chung của cả nước và Tỉnh nhà, Tỉnh Bình Thuận cũng đã khuyến khích mọi người, mọi nhà trồng cây gây rừng. Vì trồng rừng là việc hết sức quan trọng của ngành lâm nghiệp, ngoài vấn đề duy trì vốn rừng và bảo vệ môi trường mà nó còn đáp ứng nhu cầu gỗ, củi và các lâm đặc sản khác cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động.
Bên cạnh việc trồng cây gây rừng, chúng tôi còn trồng thêm cây cọ dầu. Đây là giống cây công nghiệp mang lại giá trị kinh tế cao và rất có ích cho xã hội. Ngoài việc cung cấp nguyên liệu cho việc sản xuất dầu Diesel sinh học thì nó còn là nguyên liệu cần thiết cho bữa ăn hàng ngày của người nào muốn giữ cho chất cholesterol trong máu không tăng, trồng cây cọ dầu còn giúp bảo vệ đất, chống xói mòn đất, có công dụng nhiều mặt trong thực phẩm và trong công nghệ. Nhận thấy những lợi ích đó, chúng tôi quyết định đầu tư dự án “ Trồng Rừng và Cây Cọ Dầu” nhằm bảo vệ môi trường sống và cung cấp nguồn tinh dầu cọ cho sản xuất và xuất khẩu trong và ngoài nước. Đồng thời dự án cũng phù hợp với định hướng chủ trương phát triển của Tỉnh trong việc xây dựng nền nông – lâm nghiệp phát triển bền vững theo hướng đạt hiệu quả kinh tế - xã hội cao.
II. Nội dung tổng mức đầu tư
Bảng các hạng mục xây dựng
ĐVT :1,000đ
Hạng mục
|
|
|
|
Chi phí xây dựng + lắp đặt
|
|
|
|
Chuẩn bị đất trồng cây
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30,000
|
|
|
|
|
|
Nhà kho dự trữ thuốc + phân bón
|
|
|
330,000
|
Hệ thống giao thông xung quanh
|
|
|
|
|
|
1,000,000
|
11,000,000
|
Tổng cộng
|
|
|
|
Bảng các máy móc thiết bị đầu tư
Hạng mục
|
Thành tiền trước thuế
|
VAT
|
Thành tiền sau thuế
|
Chi phí trang thiết bị máy móc
|
|
|
|
Dụng cụ cầm tay (kéo, cuốc, xén…)
|
200,000
|
20,000
|
220,000
|
Xe đẩy chuyên dụng
|
15,600
|
1,560
|
17,160
|
Xe chuyên chở
|
525,000
|
52,500
|
577,500
|
Máy bơm
|
160,000
|
16,000
|
176,000
|
Máy phát điện 300KVA
|
1,000,000
|
100,000
|
1,100,000
|
Hệ thống PCCC
|
50,000
|
5,000
|
55,000
|
Tổng cộng
|
1,210,000
|
121,000
|
1,331,000
|
Bảng Tổng mức đầu tư
STT
|
HẠNG MỤC
|
GT
TRƯỚC THUẾ
|
VAT
|
GT
SAU THUẾ
|
I
|
Chi phí xây dựng
|
72,960,000
|
7,296,000
|
80,256,000
|
II
|
Chi phí máy móc thiết bị
|
1,210,000
|
121,000
|
1,331,000
|
III
|
Chi phí quản lý dự án
|
1,350,885
|
135,088
|
1,485,973
|
IV
|
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
|
2,190,788
|
219,079
|
2,409,866
|
1
|
Chi phí lập dự án
|
408,757
|
40,876
|
449,632
|
2
|
Chi phí lập TKBVTC
|
33,868
|
3,387
|
37,255
|
3
|
Chi phí thẩm tra TKBVTC
|
102,211
|
10,221
|
112,432
|
4
|
Chi phí thẩm tra dự toán
|
168,538
|
16,854
|
185,391
|
5
|
Chi phí lập HSMT xây lắp
|
104,234
|
10,423
|
114,657
|
6
|
Chi phí lập HSMT mua sắm thiết bị
|
2,224
|
222
|
2,447
|
7
|
Chi phí giám sát thi công xây lắp
|
1,370,956
|
137,096
|
1,508,052
|
V
|
Chi phí khác
|
1,408,772
|
140,877
|
1,549,649
|
2
|
Chi phí bảo hiểm xây dựng
|
1,094,400
|
109,440
|
1,203,840
|
3
|
Chi phí kiểm toán
|
156,469
|
15,647
|
172,116
|
4
|
Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán
|
107,903
|
10,790
|
118,693
|
5
|
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
50,000
|
5,000
|
55,000
|
VI
|
Chi phí cây giống
|
10,500,000
|
1,050,000
|
11,550,000
|
VII
|
Chi phí đất
|
0
|
0
|
0
|
VIII
|
CHI PHÍ DỰ PHÒNG = ΣGcp*10%
|
8,962,044
|
896,204
|
9,858,249
|
|
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
|
98,582,489
|
9,858,249
|
108,440,737
|
TT
|
|
|
1
|
Tổng mức đầu tư
|
108,440,737,000
|
2
|
Giá trị hiện tại thuần NPV
|
446,606,405,000
|
|
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%)
|
37%
|
4
|
|
7 năm
|
|
Đánh giá
|
Hiệu quả
|
Phân tích hiệu quả của dự án hoạt động trong vòng 20 năm.
Dòng tiền thu vào bao gồm: tổng doanh thu hằng năm; nguồn thu từ vốn vay Quỹ đầu tư; giá trị tài sản thanh lí.
Dòng tiền chi ra gồm: các khoản chi đầu tư ban đầu xây dựng lắp đặt, mua sắm MMTB; chi phí hoạt động hằng năm (không bao gồm chi phí khấu hao); chi phí nhân công, chi trả nợ vay ngân hàng gồm cả lãi vay và vốn gốc; tiền thuế nộp cho ngân sách Nhà Nước.
Với suất sinh lời Chủ đầu tư kỳ vọng sẽ lớn hơn lãi vay để đảm bảo khả năng thanh toán nợ vay là re = 21%
Dựa vào kết quả ngân lưu vào và ngân lưu ra, ta tính được các chỉ số tài chính, và kết quả cho thấy:
Hiện giá thu nhập thuần của dự án là: NPV = 446,606,405,000 đồng >0
Suất sinh lợi nội tại là: IRR = 37%
Thời gian hoàn vốn tính là 7 năm (bao gồm cả 2 quý đầu tư mua sắm MMTB)
Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán các chỉ số tài chính trên cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tư, suất sinh lời nội bộ cũng cao hơn sự kỳ vọng của nhà đầu tư, và khả năng thu hồi vốn nhanh.
***Trên đây là tóm tắt sơ lược một số nội dung chính của dự án. Để được tư vấn cụ thể, vui lòng liên hệ Hotline: 0903034381 - 0936260633