STT
|
Tổng mức đầu tư
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Giá trị đầu tư
|
1.1
|
Xây dựng nhà xưởng
|
-
|
-
|
300,000
|
+
|
Nhà điều hành
|
m2
|
20
|
-
|
+
|
Bể rửa (2 cái)
|
m3
|
20
|
-
|
+
|
Bể ngầm
|
-
|
-
|
-
|
-
|
. Bể đặt máy xay thô
|
m3
|
18
|
-
|
-
|
. Bể đặt máy xay nhỏ
|
m3
|
5
|
-
|
+
|
Rãnh thoát nước
|
m
|
20
|
-
|
1.2
|
Máy móc thiết bị
|
-
|
-
|
450,000
|
+
|
Máy xay động cơ 45
|
cái
|
3
|
-
|
+
|
Máy vắt khô động cơ 35
|
cái
|
1
|
-
|
+
|
Máy rửa động cơ 22
|
cái
|
1
|
-
|
+
|
Trục cuốn động cơ 18
|
cái
|
2
|
-
|
+
|
Tay đánh động cơ 20
|
cái
|
6
|
-
|
1.3
|
Chi phí thuê đất năm đầu
|
m2
|
2,058
|
625,747
|
-
|
Tổng cộng đầu tư TSCĐ
|
-
|
-
|
1,375,747
|
-
|
Vôn lưu động bổ sung
|
-
|
-
|
1,624,253
|
-
|
TMĐT
|
-
|
-
|
3,000,000
|
III. Phân tích hiệu quả tài chính dự án
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Thời gian hoạt động là 15 năm từ năm 2014 đến năm 2028
Thuế môn bài: 2,000,000 đồng/năm
Các chỉ số tài chính dự án:
Đơn vị: đồng
Tổng doanh thu
|
1,140,060,970
|
Tổng chi phí
|
1,126,273,557
|
Tổng EBT
|
13,787,413
|
Tổng EAT
|
13,757,413
|
Hệ số EBT/doanh thu
|
0.012
|
Hệ số EAT/doanh thu
|
0.012
|
Doanh thu bình quân
|
76,004,065
|
Lợi nhuận trước thuế bình quân
|
919,161
|
Lợi nhuận sau thuế bình quân
|
917,161
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng mức thuế môn bài
Ghi chú:
EBT: Lơi nhuận trước thuế
EAT: Lợi nhuận sau thuế.
Tổng doanh thu sau 15 năm hoạt động: 1,140,060,970,000 đồng.
Tổng chi phí trong 15 năm hoạt động: 1,126,273,557,000 đồng.
Lợi nhuận trước thuế bình quân: 919,161,000 đồng.
Lợi nhuận sau thuế bình quân: 917,161,000đồng.
Hệ số EBT/doanh thu là 0.012 thể hiện 1 đồng doanh thu tạo ra 0.012 đồng lợi nhuận trước thuế.
Hệ số EAT/doanh thu là 0.012 thể hiện 1 đồng doanh thu tạo ra 0.012 đồng lợi nhuận sau thuế.
Vòng đời hoạt động của dự án là 15 năm bao gồm năm xây dựng
Dòng tiền thu vào bao gồm: tổng doanh thu hằng năm; thu hồi vốn lưu động.
Dòng tiền chi ra gồm: Chi đầu tư ban đầu, thay đổi vốn lưu động, chi phí hoạt động và chi phí quản lý bán hàng.
Ngân lưu dự án trong năm đầu tư âm là do chủ đầu tư phải đầu tư vào các hạng mục xây dựng và máy móc thiết bị, bắt đầu đi vào hoạt động , dòng ngân lưu tăng dần qua các năm.
Dựa vào kết quả ngân lưu vào và ngân lưu ra, ta tính được các chỉ số tài chính, và kết quả cho thấy:
Hiện giá thu nhập thuần của dự án là : NPV = 4,367,345,000 đồng >0
Suất sinh lời nội bộ IRR = 35% >> 12%
Thời gian hoàn vốn: 4 năm