CHƯƠNG: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN
VII.2. Nội dung tổng mức đầu tư
VII.2.1. Nội dung
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng của dự án “Trường Tiểu học – THCS - THPT”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án là 21,394,243,000 đồng (Hai mươi mốt tỷ ba trăm chín mươi bốn triệu hai trăm bốn mươi ba nghìn đồng) bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí máy móc thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, dự phòng phí (dự phòng khối lượng phát sinh) và các chi phí khác.
Chi phí xây dựng và lắp đặt
Các thông số xây dựng được thể hiện qua bảng sau :
Xây dựng
|
Giá trị
|
Đơn vị
|
+ Trường học
|
13,857,000
|
ngàn đồng
|
Diện tích sàn xây dựng
|
4,470
|
m2
|
Tầng cao
|
4
|
tầng
|
Đơn giá xây dựng
|
3,100
|
ngàn đồng/m2
|
+ Cây xanh và giao thông nội bộ
|
758,520
|
ngàn đồng
|
Diện tích
|
774
|
m2
|
Đơn giá
|
980
|
ngàn đồng/ m2
|
Tổng giá trị xây dựng
|
14,615,520
|
ngàn đồng
|
Chi phí thiết bị trường học
Được tính toán theo đơn giá thị trường của các công ty cung cấp trang thiết bị giáo dục. Thiết bị bao gồm: Thiết bị các phòng ban, thiết bị phòng học, và các thiết bị liên quan khác…Chi phí thiết bị được thể hiện qua bảng sau:
ĐVT: 1000 đồng
THIẾT BỊ
|
THÀNH TIỀN
|
Phòng hiệu trưởng
|
54,870,000
|
Phòng hành chính
|
114,280,000
|
Phòng y tế
|
35,000,000
|
Phòng nghỉ giáo viên
|
52,350,000
|
Phòng giáo vụ
|
47,190,000
|
Phòng ăn
|
607,450,000
|
Phòng hội trường
|
63,490,000
|
Phòng học
|
1,187,651,000
|
Phòng thực hành thí nghiệm
|
70,153,000
|
Phòng thư viện
|
125,000,000
|
Phòng vi tính ( 2 phòng)
|
696,494,000
|
Thiết bị khác
|
580,300,000
|
TỔNG
|
3,634,228,000
|
Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư. Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình.
Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình;
Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;
Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;
Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
Chi phí khởi công, khánh thành;
=> Chi phí quản lý dự án = (GXL+GTB)*2.210% = 403,308,000 đồng.
GXL: Chi phí xây lắp
GTB: Chi phí thiết bị, máy móc
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
Bao gồm:
- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư = (GXL + GTB) x 0.580 % = 105,870,000 đồng
- Chi phí thẩm tra dự toán = GXL x 0.231% = 33,762,000 đồng
- Chi phí giám sát thi công xây lắp = GXL x 2.344 % = 342,629,000 đồng
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng =482,261,000 đồng
Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:
- Chi phí bảo hiểm xây dựng = GXL x 1.500 % = 219,233,000 đồng
- Chi phí kiểm toán = (GXL + GTB) x 0.320 % = 58,308,000 đồng
- Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán = (GXL + GTB) x 0.200 % = 36,454,000 đồng
=> Chi phí khác =313,995,000 đồng
Chi phí dự phòng
Dự phòng phí cho khối lượng phát sinh bằng 10 % chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, phù hợp với Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”.
=> Chi phí dự phòng do khối lượng phát sinh: 1,944,931,000 đồng.
VII.2.2. Kết quả tổng mức đầu tư
Bảng Tổng mức đầu tư
ĐVT: 1000 đồng
STT
|
HẠNG MỤC
|
GT TRƯỚC THUẾ
|
VAT
|
GT
SAU THUẾ
|
I
|
Chi phí xây dựng
|
13,286,836
|
1,328,684
|
14,615,520
|
II
|
Chi phí máy móc thiết bị
|
3,303,844
|
330,384
|
3,634,228
|
III
|
Chi phí quản lý dự án
|
366,644
|
36,664
|
403,308
|
IV
|
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
|
438,419
|
43,842
|
482,261
|
1
|
Chi phí lập dự án
|
96,246
|
9,625
|
105,870
|
2
|
Chi phí thẩm tra dự toán
|
30,693
|
3,069
|
33,762
|
3
|
Chi phí giám sát thi công xây lắp
|
311,481
|
31,148
|
342,629
|
V
|
Chi phí khác
|
285,450
|
28,545
|
313,995
|
1
|
Chi phí bảo hiểm xây dựng
|
199,303
|
19,930
|
219,233
|
2
|
Chi phí kiểm toán
|
53,007
|
5,301
|
58,308
|
3
|
Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán
|
33,140
|
3,314
|
36,454
|
VI
|
Chi phí dự phòng=ΣGcp*10%
|
1,768,119
|
176,812
|
1,944,931
|
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ
|
19,449,312
|
1,944,931
|
21,394,243
|
CHƯƠNG: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN
VIII.1. Kế hoạch sử dụng vốn
Theo kế hoạch dự kiến thì dự án tiến hành xây dựng trong vòng 4 quý từ quý I/2013 đến quý IV/2013. Nội dung của kế hoạch sử dụng vốn được thể hiện qua bảng sau:
Nội dung
|
Tổng cộng
|
Quý I/2013
|
Quý II/2013
|
Quý III/2013
|
Quý IV/2013
|
Chi phí xây dựng
|
100%
|
20%
|
20%
|
30%
|
30%
|
Chi phí máy móc thiết bị
|
100%
|
0%
|
20%
|
30%
|
50%
|
Chi phí quản lý dự án
|
100%
|
20%
|
20%
|
30%
|
30%
|
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
|
100%
|
50%
|
50%
|
0%
|
0%
|
Chi phí khác
|
100%
|
20%
|
20%
|
30%
|
30%
|
Chi phí dự phòng =ΣGcp*10%
|
100%
|
20%
|
20%
|
30%
|
30%
|
VIII.2. Nguồn vốn đầu tư của dự án
Với tổng mức đầu tư là 21,294,243,000 đồng có 50% vốn vay và 50% vốn chủ sỡ hữu. Vốn được dùng để đầu tư cho các hạng mục chính như: chi phí xây dựng lắp đặt, chi phí máy móc thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng,chi phí dự phòng khối lượng phát sinh và các chi phí khác. Cụ thể như sau:
Tổng sử dụng nguồn vốn
|
Tổng cộng
|
Quý I/2013
|
Quý II/2013
|
Quý III/2013
|
Quý IV/2013
|
Tỷ lệ
|
Vốn chủ sở hữu
|
10,697,122
|
1,848,341
|
2,211,763
|
3,136,797
|
3,500,220
|
50%
|
Vốn vay
|
10,697,122
|
1,848,341
|
2,211,763
|
3,136,797
|
3,500,220
|
50%
|
Tổng cộng
|
21,394,243
|
3,696,681
|
4,423,527
|
6,273,595
|
7,000,440
|
100%
|
Nguồn vốn vay này dự kiến vay trong thời gian 120 tháng bắt đầu vay năm 2013 với lãi suất 12%/năm. Thời gian ân hạn trả vốn gốc là 12 tháng (thời gian xây dựng của dự án) và thời gian trả nợ là 108 tháng.
Phương thức vay vốn: Chi trả lãi vay theo dư nợ đầu kỳ và vốn vay trong kỳ. Bắt đầu trả nợ gốc từ năm 2014. Trả nợ gốc đều hàng năm và lãi vay tính theo dư nợ đầu kỳ. Hằng năm thì chủ đầu tử sẽ trả vốn gốc là: 99,047,000 đồng cho ngân hàng. Theo dự kiến thì đến cuối năm 2022 chủ đầu tư sẽ hoàn trả nợ đúng hạn cho ngân hàng.
CHƯƠNG: HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DỰ ÁN
IX.1 Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán
IX.1.1. Các giả định về kế hoạch thực hiện của dự án
a. Khấu hao
Chi phí khấu hao tài sản cố định: Áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
|
Thời gian khấu hao
|
Chi phí xây dựng
|
15
|
năm
|
Chi phí máy móc thiết bị
|
12
|
năm
|
Chi phí quản lý dự án
|
7
|
năm
|
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
|
7
|
năm
|
Chi phí khác
|
7
|
năm
|
Chi phí dự phòng=ΣGcp*10%
|
7
|
năm
|
( Bảng khấu hao chi tiết được đính kèm trong phụ lục kèm theo)
b. Doanh thu dự kiến của dự án
Doanh thu của dự án được thu từ các khoản mục như thu tiền ghi danh, học phí (bao gồm tiền cơ sở vật chất, tiền đồng phục, tiền học phí), tiền phòng máy lạnh, tiền ăn của học sinh. Trường có 23 lớp học cho các cấp trong đó có 4 lớp 6, 4 lớp 7, 3 lớp 8, 3 lớp 9, 3 lớp 10, 3 lớp 11 và 3 lớp 12. Khi nộp đơn cho con vào học tại trường phụ huynh sẽ đóng phí đăng ký là 300,000 đồng cho các chi phí hành chính đối với mỗi hồ sơ nhập học vào đầu mỗi cấp học. Trường sẽ có khoảng 70% học sinh bán trú.
Trường sẽ học trong vòng 10 tháng/ năm và 26 ngày/ tháng. Khi học sinh được nhận vào học tại trường sẽ phải đóng tiền học phí, tiền ăn, tiền học phòng máy lạnh. Cụ thể như sau:
ĐVT: 1,000 đồng
Hạng mục
|
Số lớp
|
Phí đăng ký
|
Học phí
|
Phòng máy lạnh
|
Tiền ăn
|
Lớp 6
|
4
|
300
|
2,000
|
200
|
25
|
Lớp 7
|
4
|
2,000
|
200
|
25
|
Lớp 8
|
3
|
2,200
|
200
|
25
|
Lớp 9
|
3
|
2,200
|
200
|
25
|
Lớp 10
|
3
|
300
|
2,400
|
200
|
25
|
Lớp 11
|
3
|
2,400
|
200
|
25
|
Lớp 12
|
3
|
2,500
|
200
|
25
|
c. Chi phí dự kiến dự án
Chi phí dự án bao gồm:
+ Chi phí lương nhân viên
Trường Tiểu học- THCS- THPT có tất cả 97 giáo viên, và cán bộ công nhân viên của nhà trường. Mỗi lớp sẽ có một chủ nhiệm riêng, các giáo viên đứng lớp sẽ được trả lương theo số tiết dạy. Mỗi ngày trường sẽ học 8 tiết ( 5 tiết buổi sáng và 3 tiết buổi chiều). Tuy nhiên mỗi tuần trường có 2 tiết chào cờ và sinh hoạt lớp sẽ không tính vào chi phí tiền lương cho giáo viên đứng lớp mà sẽ tính vào lương của giáo viên chủ nhiệm. Bếp chính và bếp phụ phục vụ bữa ăn cho học sinh và công nhân viên nhà trường làm 26 ca/ tháng và sẽ được trả lương theo ca. Bảng lương cụ thể như sau:
Chi phí BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ: 23%/năm bao gồm: Bảo hiểm xã hội: 17%, bảo hiểm y tế 3%, bảo hiểm thất nghiệp 1%, và kinh phí công đoàn 2%.
Số tháng hoạt động trong năm: 13 tháng
+ Chi phí điện nước: chiếm 5% doanh thu
+ Chi phí ăn uống cho học sinh và cán bộ công nhân viên nhà trường:
Chi phí chuẩn bị bữa ăn cho học sinh
|
|
|
Số ngày học/ tháng
|
26
|
ngày
|
Số tháng học/ năm
|
10
|
tháng
|
Số học sinh/ lớp
|
35
|
học sinh
|
Chi phí tiền ăn
|
80%
|
Doanh thu từ tiền ăn học sinh
|
Số học sinh bán trú
|
80%
|
học sinh
|
Tiền ăn/ ngày
|
25
|
ngàn đồng
|
+ Chi phí bảo trì và nâng cấp thiết bị dụng cụ: 12 % doanh thu.
+ Chi phí khác: 10% doanh thu.
IX.2. Phân tích hiệu quả tài chính dự án
IX.2.1. Báo cáo thu nhập của dự án
Trong quá trình thực hiện dự án, dự án đã bắt đầu có lợi nhuận từ năm hoạt động đầu tiên. Lợi nhuận của dự án tăng dần qua các năm. Thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng cho dự án là 10% trong suốt quá trình hoạt động.
Tổng doanh thu của dự án: 656,820,961,000 đồng.
Tổng chi phí của dự án: 491,833,236,000 đồng.
Lợi nhuận trước thuế của dự án: 164,987,725,000 đồng.
Lợi nhuận sau thuế của dự án: 148,488,952,000 đồng.
IX.2.2. Báo cáo ngân lưu của dự án
Vòng đời hoạt động của dự án là 15 năm bắt đầu từ năm 2014.
Dòng tiền thu vào bao gồm: tổng doanh thu hằng năm từ học phí, phí đăng ký , tiền ăn, tiền phòng máy lạnh.
Dòng tiền chi ra gồm: các khoản chi đầu tư ban đầu như xây lắp, mua sắm MMTB; chi phí hoạt động hằng năm (không bao gồm chi phí khấu hao).
Dựa vào kết quả ngân lưu vào và ngân lưu ra, ta tính được các chỉ số tài chính, và kết quả cho thấy:
TT
|
Chỉ tiêu
|
|
1
|
Tổng mức đầu tư
|
21,394,243,000 đồng
|
2
|
Giá trị hiện tại thuần NPV
|
34,405,961,000 đồng
|
3
|
WACC
|
15.9%
|
4
|
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%)
|
37.8 %
|
5
|
Thời gian hoàn vốn
|
4 năm 1 tháng
|
|
Đánh giá
|
Hiệu quả
|
Hiện giá thu nhập thuần của dự án là :NPV = 34,405,961,000 đồng >0
Suất sinh lợi nội tại là: IRR = 37.8 %
Thời gian hoàn vốn là 4 năm 1 tháng.
Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán các chỉ số tài chính trên cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tư, suất sinh lời nội bộ cũng cao hơn sự kỳ vọng của nhà đầu tư, và khả năng thu hồi vốn nhanh.